Câu hỏi: Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược
Tôi muốn xin chứng chỉ hành nghề dược, điều kiện để xin chứng chỉ này là gì?
Luật sư Tư vấn Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược – Gọi 1900.0191
Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đề nghị được tư vấn luật đến Công ty Luật LVN. Để thuận tiện cho việc quý khách có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung thành các Ấn bản thông tin pháp luật miễn phí và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.
Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:
1. Thời điểm sự kiện pháp lý
Ngày 15 tháng 09 năm 2017
2. Cơ sở pháp lý
– Luật Dược năm 2016.
– Nghị định số 54/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược.
3. Luật sư trả lời
Căn cứ vào Điều 13 Luật Dược năm 2016, để được cấp Chứng chỉ hành nghề dược, cá nhan phải có đủ các điều kiện sau:
Điều kiện về chuyên môn: Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược, bao gồm:
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (Bằng dược sỹ).
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa.
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền.
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học.
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học.
– Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược.
– Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược.
– Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y.
– Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền.
– Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược.
– Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật Dược năm 2016 có hiệu lực.
Điều kiện về kinh nghiệm: Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề.
Ngoài ra, Luật Dược năm 2016 quy định thời gian thực tập với một số trường hợp cụ thể sau:
– Đối với người có Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
– Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ, cụ thể quy định tại Điều 21 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP như sau:
+) Người có trình độ chuyên khoa sau đại học về bào chế, công nghiệp dược, kiểm nghiệm thuốc được giảm thời gian thực hành đối với phạm vi hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cụ thể:
6 tháng nếu có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I.
1 năm nếu có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II.
+) Người có trình độ chuyên khoa sau đại học về dược lý, dược lâm sàng được giảm thời gian thực hành đối với phạm vi hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học, cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, cơ sở bán lẻ thuốc, người phụ trách dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể:
6 tháng nếu có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I.
1 năm nếu có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II.
+) Người có trình độ chuyên khoa sau đại học về dược liệu, dược cổ truyền, y học cổ truyền được giảm thời gian thực hành đối với phạm vi hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở chuyên kinh doanh dược liệu, thuốc cổ truyền, người phụ trách dược lâm sàng của cơ sở khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền, cụ thể:
6 tháng nếu có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I.
1 năm nếu có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II.
+) Người có trình độ chuyên khoa sau đại học về truyền nhiễm, vi sinh, y tế dự phòng được giảm thời gian thực hành đối với phạm vi hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở bán buôn, kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế, cụ thể:
6 tháng nếu có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I.
1 năm nếu có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II.
+) Người có trình độ chuyên khoa sau đại học về tổ chức kinh tế dược hoặc tổ chức quản lý dược được giảm thời gian thực hành đối với phạm vi hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở bán buôn thuốc, bán lẻ thuốc hóa dược (trừ tủ thuốc trạm y tế xã), kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, cụ thể:
6 tháng nếu có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I.
1 năm nếu có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II.
+) Người có trình độ chuyên khoa sau đại học về tổ chức kinh tế dược hoặc tổ chức quản lý dược được giảm thời gian thực hành đối với phạm vi hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở bán lẻ thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, dược liệu, tủ thuốc trạm y tế xã, cụ thể:
3 tháng nếu có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I.
6 tháng nếu có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II.
– Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật Dược năm 2016 (Người hành nghề dược không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất) thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược.
Điều kiện về sức khỏe: Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
Đồng thời, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược không thuộc một trong các trường hợp sau:
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án.
– Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.
Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN