Kinh doanh online chưa có cửa hàng thì phải chịu thuế thế nào?

Câu hỏi của khách hàng: Kinh doanh online chưa có cửa hàng thì phải chịu thuế thế nào?

Mọi người tư vấn giúp mình với mình bán bỉm trẻ em online muốn xin giấy phép kinh doanh, doanh thu cả gốc và lãi trên dưới 100 triệu do lúc bán được lúc không. Mình chưa có của hàng chỉ muốn bán online thôi. Vậy thuế mình chịu hàng tháng với mặt hàng bỉm online là bao nhiêu ạ? Chân thành cảm ơn


Luật sư Tư vấn Luật thuế – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 08/12/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề nghĩa vụ thuế với kinh doanh online

  • Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung các năm 2012, 2014;
  • Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi các năm 2013, 2014;
  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài;
  • Luật Doanh nghiệp 2014;
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

3./ Luật sư trả lời Kinh doanh online chưa có cửa hàng thì phải chịu thuế thế nào?

Để thực hiện hoạt động kinh doanh, ngoại trừ các hoạt động kinh doanh mang tính chất lưu động, bán rong thì cá nhân kinh doanh phải đăng ký kinh doanh. Anh/chị có thể lựa chọn loại hình đăng ký kinh doanh là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh. Với việc kinh doanh online tại nhà không có cửa hàng mang tính cố định, anh/ chị có thể lựa chọn đăng ký kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh. Các nghĩa vụ tài chính mà anh/chị phải nộp như sau:

Với hình thức kinh doanh hộ kinh doanh cá thể anh/chị phải thực hiện các nghĩa vụ về thuế, lệ phí theo pháp luật quy định cụ thể:

  • Lệ phí môn bài:

Lệ phí môn bài với hộ kinh doanh được nộp theo năm và được tính dựa trên doanh thu của hộ kinh doanh trong một năm.

Căn cứu Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP lệ phí môn bài sẽ được tính như sau:

Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài

…….

2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

…”

Với loại hình hộ kinh doanh cá thể, thuế môn bài được xác định dựa trên doanh thu kinh doanh của anh/chị theo năm. Doanh thu này được xác định là phần lãi sau khi đã trừ đi số tiền ban đầu bỏ ra cho các hoạt động kinh doanh, cho nên, anh/chị cần tự xác định để thực hiện việc thu nộp thuế đúng và đủ theo quy định.

  • Thuế thu nhập cá nhân:

Với hoạt động kinh doanh phát sinh thu nhập, anh/chị có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân với thu nhập phát sinh sau khi trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh và các khoản giảm trừ khác theo quy định pháp luật.

Căn cứ Điều 10 Luật Thuế thu nhập cá nhân, với doanh thu từ hoạt động kinh doanh, thuế thu nhập phải nộp được tính dựa trên căn cứ sau:

Điều 10. Thuế đối với cá nhân kinh doanh

1. Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.

2. Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Thuế suất:

a) Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%;

b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.

Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;

c) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;

d) Hoạt động kinh doanh khác: 1%.”

Với hoạt động bán hàng hóa online tại nhà, mức thuế suất được áp dụng với thu nhập phát sinh từ hoạt động này có thể xếp vào nhóm Hoạt động kinh doanh khác với thuế suất 1% tính trên doanh thu. Do đó, anh/chị cần tự xác định doanh thu của mình, tiến hành kê khai và nộp thuế tại cơ quan thuế theo mức thuế suất nêu trên.

  • Thuế giá trị gia tăng:

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Theo đó, phần giá trị tăng thêm của hàng hóa do anh/chị kinh doanh sẽ phải chịu thêm phần thuế giá trị gia tăng với thuế suất do pháp luật quy định.

Cụ thể, với mặt hàng bỉm, thuế suất áp dụng là 10% phần giá trị tăng thêm của hàng hóa bán ra.

Vậy, hiện nay pháp luật không có quy định cụ thể về hoạt động bán hàng online, dưới góc độ pháp luật, trường hợp của anh/chị không thuộc trường hợp kinh doanh không cần đăng ký, cho nên, để tiến hành hoạt động kinh doanh hợp pháp, anh/chị phải đăng ký kinh doanh và lựa chọn loại hình cho phù hợp. Với quy mô kinh doanh tại nhà, không có cửa hàng mua bán, anh/chị có thể đăng ký kinh doanh loại hình hộ kinh doanh. Về các nghĩa vụ thuế, anh/chị có nghĩa vụ phải kê khai và nộp các loại thuế theo quy định pháp luật nêu trên. Việc tiến hành kê khai thuế và nộp tiền thuế do cá nhân kinh doanh tự kê khai và đảm bảo tính trung thực trong kê khai, do đó, anh/chị cần tự xác định dựa trên hoạt động mua bán của mình để thực hiện đúng và đủ các nghĩa vụ thuế với nhà nước theo pháp luật quy định.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191