Câu hỏi của khách hàng: Thủ tục và giấy tờ thay đổi khai sinh với người trên 14 tuổi
Luật sư Luật Hộ tịch – Tư vấn trực tuyến gọi 1900.0191
Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.
1./ Thời điểm tư vấn: 08/07/2019
2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề thủ tục thay đổi hộ tịch
- Bộ luật Dân sự 2015;
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
3./ Luật sư trả lời Thủ tục và giấy tờ thay đổi khai sinh với người trên 14 tuổi
Thay đổi giấy khai sinh hay chính là nội dung thay đổi hộ tịch bao gồm: Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự và; Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi. Về việc thay đổi tên trên Giấy khai sinh, pháp luật hiện hành quy định như sau:
Căn cứ Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân có quyền thay đổi tên trong các trường hợp sau:
“Điều 28. Quyền thay đổi tên
1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.”
Theo đó, cá nhân có quyền thay đổi tên khi thuộc các trường hợp theo pháp luật dân sự quy định nêu trên.
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 7 Nghị định 123/2015-NĐ-CP quy định về điều kiện thay đổi hộ tịch có quy định như sau:
“Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch
1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.
2. Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.”
Theo đó, Với trường hợp thay đổi tên trên Giấy khai sinh của người trên 14 tuổi, Căn cứ Điều 26, 28, 46 Luật Hộ tịch 2014; Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:
– Tờ khai theo mẫu có thể hiện ý kiến đồng ý của cha mẹ trong tờ khai;
– Giấy tờ có liên quan bao gồm: Giấy khai sinh (Bản chính), Sổ hộ khẩu (Bản chính), Chứng minh nhân dân (Bản chính) ;
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hiện tại có thẩm quyền thay đổi hộ tịch.
- Trình tự thực hiện như sau:
Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.
Tham khảo thêm bài viết:
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.