Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi

Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi được sử dụng trong hoạt động chuẩn bị, tổ chức tiệc cưới một phần hoặc trọn gói theo như bản kế hoạch đã đặt ra.

Hướng dẫn làm Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi

Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi là thoả thuận giữa một bên cung cấp dịch vụ cưới hỏi và một bên có nhu cầu tổ chức cưới hỏi về việc bên cung cấp sẽ thực hiện trọn gói hoặc một phần các công việc liên quan tới chuẩn bị, tổ chức tiệc cưới theo nhu cầu của bên còn lại.

Mẫu Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CƯỚI HỎI

Số: 24/2020/HĐDV

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…. Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ DỊCH VỤ ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên đơn vị:…………………………………..

Địa chỉ:……………………..

Điện thoại:…………………..

Mã số thuế:…………………..

Đại diện :………………………Chức vụ:……………….

Căn cứ đại diện:………………………

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

BÊN THUÊ DỊCH VỤ ( Sau đây gọi tắt là bên B):

Tên đơn vị:…………………………………

Địa chỉ:………………………………..

Điện thoại:……………………………..

Đại diện:……………………..Chức vụ:……………

Căn cứ đại diện:……………………………

Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….

Hai bên cùng thỏa thuận ký Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi số 24/2020/HĐDV với những nội dung sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

– Hai bên thoả thuận bên A sẽ cung cấp dịch vụ cưới hỏi trọn gói cho bên B trong thời gian từ …/…/… tới …/…/…

– Các dịch vụ cụ thể được quy định tại Điều 3 Hợp đồng này.

Điều 2: Thời gian và địa điểm thực hiện

– Thời gian: Bắt đầu từ ngày …/…/… tới ngày …/…/….

– Địa điểm: Tại nơi diễn ra các quá trình của đám cưới theo hai bên thoả thuận.

Điều 3: Kế hoạch thực hiện

 Bên A sẽ lên kế hoạch tổng thể cho đám cưới. Bản kế hoạch này ghi rõ:

– Số lượng khách tham dự :………………..( bên B cung cấp)

– Số lượng nhân viên thực hiện:………………….

– Các loại xe dùng để đưa đón và số lượng:…………………………

– Các loại hoa sử dụng:……………………………………………..

– Các vật trang trí dự kiến sử dụng;………………………………..

Điều 4: Thực hiện dịch vụ

Bên A sẽ cung cấp các dịch vụ cụ thể cho từng quá trình của hôn lễ như sau:

1. Trước khi cưới

– Tư vấn lập dự toán chi phí.

– Tư vấn địa điểm cưới.

– Tư vấn nghi thức cưới.

– Lên ý tưởng tổng thể cho đám cưới.

– Lập kế hoạch tổ chức đám cưới chi tiết bằng văn bản và gửi cho bên B phê duyệt.

– Cho thuê và trang trí đồ lễ dạm ngõ.

2. Ngày ăn hỏi

– Cho thuê tráp ăn hỏi.

– Chuẩn bị nhân sự đội bê tráp.

– Trang trí đám hỏi nhà gái.

– Cho thuê xe đưa đón khách.

3. Ngày cưới tại nhà

– Trang trí nhà ngày cưới ( nhà trai và nhà gái).

– Cung cấp hoa cưới trọn gói ( hoa xe cưới, hoa cưới cầm tay cô dâu, hoa cài áo chú rể)

– Cho thuê xe cưới ( xe 4 chỗ đưa đón khách)

4. Tổ chức tiệc cưới

– Trang trí không gian tiệc cưới, nhà hàng, khách sạn.

– Trang trí tiệc cưới ngoài trời.

– Quản lý- điều phối chương trình tiệc cưới.

– Cho thuê xe đưa đón khách.

Điều 5: Giá trị hợp đồng

– Hai bên thoả thuận bên A sẽ thực hiện trọn gói dịch vụ cưới hỏi với giá là ……………….. VNĐ (Bằng chữ:………………….)

– Chi phí trên đã bao gồm:……………….

– Chi phí trên chưa bao gồm:………………….

– Mức giá cho từng dịch vụ cụ thể sẽ không thay đổi trong suốt quá trình  thực hiện Hợp đồng này; các chi phí phát sinh ngoài hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

Điều 6. Yêu cầu đảm bảo

– Bên A cam kết việc thực hiện công việc đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận trước.

– Công tác chuẩn bị diễn ra nhanh chóng, đảm bảo tiến độ.

– Đảm bảo an ninh diễn ra tại tiệc cưới.

– Điều phối chương trình và xử lý các sự cố phát sinh trong suốt quá trình diễn ra tiệc cưới.

Điều 7: Thanh toán

– Hình thức thanh toán: chuyển khoản ngân hàng hoặc trả tiền mặt trực tiếp.

– Thời gian thanh toán: chia làm 2 đợt thanh toán

+ Đợt 1 đặt cọc hợp đồng với mức là  50% giá trị hợp đồng, chi trả ngay sau khi ký kết Hợp đồng này.

+ Đợt 2 bên B thực hiện việc thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng sau khi bên A cung cấp cho bên B dịch vụ cuối cùng.

– Thông tin thanh toán:

Bên A trả trực tiếp cho ông/bà: …………………… Sinh năm:.. ………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………; có biên lai xác nhận……

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ các bên

8.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn như thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Thực hiện công việc đúng lịch trình cụ thể đã đề ra trong bản kế hoạch.

– Thực hiện đúng thời gian và địa điểm đã thoả thuận.

– Không tự ý làm xáo trộn, thay đổi kế hoạch khi chưa được sự đồng ý từ bên B.

– Việc thực hiện dịch vụ không làm ảnh hưởng tới bên thứ ba khác.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

8.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Cử người đại diện gia đình có mặt tại hội trường trước 01 giờ để nhận bàn giao hội trường trang trí và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong bữa tiệc.

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện công việc của bên A.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên A như đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

Điều 9: Phạt vi phạm

– Nếu bên nào không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B chậm thanh toán đợt 02 cho bên A quá 02 ngày sau khi kết thúc việc thực hiện dịch vụ, bên B sẽ bị phạt số tiền là …………% giá trị Hợp đồng này.

Điều 10: Bồi thường thiệt hại

– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp chấm dứt hợp đồng do lỗi chậm thanh toán của bên B.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

– Trường hợp bên B làm hư hỏng đồ của bên A, bên B chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ những hư hỏng đó.

– Trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình đưa đón, xác định lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm hoàn toàn cho những thiệt hại trực tiếp xảy ra.

Điều 11: Bất khả kháng

– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng …ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Điều 12: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 13: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và tạm ngưng hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

3. Nếu bên B chậm thanh toán đợt 01 cho bên A, cụ thể là quá … ngày kể từ khi hai bên ký kết Hợp đồng này mà không có cam kết cụ thể thì bên A có quyền tạm dừng thực hiện Hợp đồng.

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

14.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

b. Nếu bên B chậm thanh toán cho bên A, cụ thể là quá … ngày kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng này, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này mà không phải bồi thường cho bên B. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.  Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

d. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

14.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

a. Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

b. Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 15: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                                                 Ký tên B

Ký và ghi rõ họ tên                                                                      Ký và ghi rõ họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Bài viết liên quan:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191