Hợp đồng thuê xe chạy taxi

Hợp đồng thuê xe chạy taxi được sử dụng để thuê xe với mục đích sử dụng để chạy xe dịch vụ. Hợp đồng dùng cho những cá nhân có nhu cầu cung cấp dịch vụ taxi nhưng lại không có sở hữu xe.

Định nghĩa Hợp đồng thuê xe chạy taxi

Hợp đồng thuê xe chạy taxi là hợp đồng thuê mượn tài sản có thời hạn, với những thỏa thuận dưới đây, các bên cần lưu ý điền đầy đủ thông tin để có thể đảm bảo được quyền lợi cho mình.

Mẫu Hợp đồng thuê xe chạy taxi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

                 …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ XE

(V/v: Thuê xe chạy taxi)

Số: …/HĐTX

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên cho thuê (Bên A):

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Bên thuê (Bên B):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Tài sản thuê

Bên A đồng ý cho bên B thuê xe ô tô thuộc sở hữu của mình, với các đặc điểm sau:

Số lượng: 01 xe

Loại xe: Huyndai I10 2015

Màu sắc: trắng

Biển số: 30F – 024.07

Tình trạng: mới 100%

Điều 2. Mục đích thuê

Bên A đồng ý cho bên B thuê xe vào mục đích chạy taxi Uber.

Điều 3. Thời hạn thuê

Thời hạn thuê xe là 03 (ba) năm, kể từ thời điểm ký kết hợp đồng tức ngày …/…/… đến ngày …/…/…

Trường hợp trong quá trình sử dụng xe bên B gây ra tai nạn giao thông, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nói trên mà không cần báo trước.

Điều 4. Tài liệu, giấy tờ kèm theo

– Bên A cung cấp cho bên B bản sao có CCCT các loại tài liệu, giấy tờ sau:

+ Giấy tờ tùy thân;

+ Giấy đăng ký ô tô;

+ Giấy chứng nhận kiểm định ô tô;

+ Bảo hiểm ô tô

– Bên B cung cấp cho bên A bản sao có CCCT các loại tài liệu, giấy tờ sau:

+ Giấy tờ tùy thân;

+ Giấy phép lái xe hạng B2.

Điều 5. Giá thuê và phương thức thanh toán

5.1. Giá thuê: 9.000.000 đồng/tháng (Bằng chữ: Chín triệu đồng chẵn)

Bên A giảm giá thuê cho bên B kể từ tháng thuê thứ 13, mức giảm bằng 10% giá thuê tại Hợp đồng này.

5.2 Phương thức thanh toán

Bên B thực hiện thanh toán vào ngày mùng 5 hàng tháng, thông qua hình thức chuyển khoản. Thông tin tài khoản của bên A:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 6. Chuyển giao tài sản thuê

Bên A chuyển giao xe cho bên B tại thời điểm ký kết hợp đồng. Việc chuyển giao được ghi nhận dưới dạng biên bản giao, nhận tài sản thuê và có xác nhận của cả hai bên.

Điều 7. Trả lại tài sản thuê

– Bên B hoàn trả xe cho bên A vào thời điểm chấm dứt hợp đồng hoặc một thời điểm khác theo thỏa thuận (nếu có).

– Tình trạng xe trả lại phải bằng tối thiểu 80% so với thời điểm chuyển giao. Trường hợp xe trả lại không đạt chuẩn chất lượng, bên B có trách nhiệm mua lại xe của bên A với giá mua bằng 20 lần giá thuê tại thời điểm trả lại xe.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá thuê xe theo tháng;

– Yêu cầu bên B cung cấp tài liệu, giấy tờ cần thiết;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng không cần báo trước và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

+ Không trả tiền thuê trong 03 (ba) tháng liên tiếp;

+ Sử dụng xe không đúng mục đích thuê theo thỏa thuận;

+ Làm mất hoặc hư hỏng nặng dẫn đến sụt giảm giá trị của xe;

+ Cho thuê lại xe.

– Mua bảo hiểm cho xe

– Bảo đảm quyền sử dụng xe không có tranh chấp với bên thứ ba;

– Chuyển giao xe theo đúng thỏa thuận;

– Nhận lại xe khi hết hạn hợp đồng.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Nhận xe theo đúng nội dung tại Điều 1 của Hợp đồng này tại thời điểm chuyển giao;

– Yêu cầu bên B cung cấp tài liệu, giấy tờ cần thiết;

– Sử dụng xe theo đúng công dụng, mục đích thỏa thuận;

– Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình; chịu chi phí sửa chữa, bảo dưỡng xe hàng tháng;

– Không tự ý sửa chữa, tác động làm thay đổi tình trạng xe khác với thời điểm chuyển giao;

– Giữ xe để thực hiện mục đích kinh doanh cả ngày và đêm trong thời hạn thuê;

– Không cho thuê lại xe nếu không có sự đồng ý của bên A;

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá thuê xe;

– Trả lại xe đúng tình trạng đã thỏa thuận.

Điều 10. Bồi thường thiệt hại

– Bên gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại ngay khi xảy ra thiệt hại thực tế, trừ trường hợp bất khả kháng. Mức bồi thường được xác định dựa trên những tổn thất trực tiếp xuất phát từ hành vi của bên gây thiệt hại.

– Các trường hợp gây thiệt hại phải bồi thường:

+ Bên A chậm giao xe tại thời điểm chuyển giao;

+ Bên A chậm nhận lại xe tại thời điểm chuyển giao;

+ Bên B chậm nhận xe tại thời điểm chuyển giao;

+ Bên B chậm thanh toán giá thuê xe tại thời điểm thanh toán;

+ Bên B gây hư hỏng nặng cho xe trong quá trình thuê;

+ Bên B chậm trả lại xe tại thời điểm chuyển giao.

Điều 11. Phạt vi phạm

Bên vi phạm hợp đồng phải chịu phạt vi phạm theo mức phạt dưới đây:

– Vi phạm nghĩa vụ chuyển giao xe: … đồng

– Vi phạm nghĩa vụ thanh toán giá thuê xe: … đồng

– Vi phạm nghĩa vụ thông báo khi đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng

Điều 12. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân nơi bên A đặt trụ sở tiến hành giải quyết.

Điều 13. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

Hết thời hạn thuê;

Theo thỏa thuận về gia hạn hợp đồng (nếu có);

Một trong các bên chết;     

hoàn cảnh thay đổi cơ bản khiến một trong các bên mong muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Bên muốn chấm dứt phải báo cho bên kia biết trước tối thiểu 20 ngày. 

Điều 14. Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực 03 (ba) năm, kể từ ngày ký tức ngày …/…/…

– Trong vòng 02 (hai) tháng trước khi hợp đồng này hết hiệu lực, các bên cùng trao đổi về việc chấm dứt hợp đồng. Nếu hai bên đều muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì cùng ký phụ lục gia hạn hợp đồng.

– Hợp đồng gồm 05 (năm) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.

                  Bên A                                                                                 Bên B

        (Ký tên, đóng dấu)                                                                      (Ký tên)

Người làm chứng (nếu có)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191