CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2020
HỢP ĐỒNG THUÊ KHO BÃI
Số:
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Căn cứ Bộ Luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ vào Điều lệ Công ty TNHH X;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực hiện của hai bên.
Hôm nay, ngày 15 tháng 9 năm 2020, tại trụ sở Công ty X, chúng tôi gồm:
BÊN A: Bên cho thuê kho bãi
Chủ sở hữu: Nguyễn Văn A
Sinh ngày: …
CMND số:…
Thường trú tại:…
Điện thoại:…
BÊN B: Bên thuê kho bãi
Tên tổ chức: Công ty TNHH X
Địa chỉ trụ sở chính: …
Mã số thuế:…
Họ và tên người đại diện:…
Chức vụ:…
Ngày sinh:…
Số CMND:…
Số điện thoại:…
Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng thuê kho bãi với nội dung sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê kho số 1, có diện tích 100m2 tại địa chỉ … thuộc quyền sở hữu của bên A.
Mục đích thuê: dùng làm kho chứa hàng hóa là vật liệu xây dựng.
Điều 2. Thời hạn hợp đồng
a, Thời hạn thuê kho bãi: từ ngày 20 tháng 9 năm 2020
b, Trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày.
Điều 3. Thực hiện hợp đồng
a, Bên A có trách nhiệm cung cấp các giấy tờ liên quan để xác minh tính hợp pháp của kho bãi.
b, Bên A và bên B đồng kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị tại kho bãi. (có kèm theo biên bản)
c, Bên A có trách nhiệm sửa chữa nếu có hư hỏng mà đối tượng hư hỏng thuộc quyền sở hữu của bên A.
d, Bên B có quyền cải tạo kho bãi để phù hợp với nhu cầu của mình. Tuy nhiên, sau khi kết thúc hợp đồng, bên B có trách nhiệm khôi phục lại tình trạng ban đầu của kho bãi.
đ, Bên B chỉ được phép sử dụng kho bãi để làm kho chứa hàng hóa nội dung đã thỏa thuận của hợp đồng, trường hợp, bên B muốn sử dụng thêm mục đích khác thì phải thông báo cho bên A biết trước và phải có sự đồng ý của bên A. Bên B không được phép tàng trữ hàng cấm theo quy định của pháp luật trong kho bãi.
e, Bên A có trách nhiệm trông giữ hàng hóa cho bên B và được thanh toán chi phí trông giữ.
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán
a, Giá thuê kho bãi: 15.000.000 đồng/tháng (bằng chữ: mười năm triệu đồng). Giá thuê kho bãi đã bao gồm chi phí trông giữ;
b, Tiền cọc: 10.000.000 đồng (bằng chữ: mười triệu đồng)
Bên B thanh toán tiền cọc cho bên A ngay khi hợp đồng có hiệu lực, tiền cọc sẽ được bên A hoàn trả khi hết hạn hợp đồng.
c, Thời gian thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê kho bãi vào ngày 20 đến ngày 25 hàng tháng.
d, Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
đ. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.
e, Đối tượng thanh toán: Ông Nguyễn Văn A, chủ kho bãi. STK:….
f, Thanh toán chậm: trường hợp bên B chậm thanh toán tiền thuê cho bên A thì bên B phải trả tiền lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả. Bên B được phép chậm trả nếu ngày thanh toán trùng với ngày nghỉ cuối tuần hoặc nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A
5.1. Nghĩa vụ của bên A
a, Bên A giao kho bãi và cơ sở vật chất bên trong đúng số lượng, chất lượng, tình trạng, thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng kho bãi.
b, Bên A phải đảm bảo tài kho bãi cho thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của kho bãi, trừ trường hợp hư hỏng do bên thuê gây ra hoặc hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.
c, Trường hợp kho bãi cho thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của bên thuê thì bên A phải sữa chữa hoặc giảm giá thuê hoặc đổi kho bãi khác.
d, Bên A phải bảo đảm quyền sử dụng kho bãi ổn định cho bên B.
5.2. Quyền của bên A
a, Bên A có quyền yêu cầu bên B phải sử dụng kho bãi theo đúng mục đích đã thỏa thuận, nếu bên B vi phạm, bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
b, Bên A có quyền yêu cầu bên B phải bảo quản kho bãi, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ, nếu làm hư hỏng thì phải bồi thường.
c, Bên A có quyền yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê đúng thời hạn thỏa thuận, trường hợp bên B không trả tiền thuê trong ba kỳ liên tiếp, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê và lãi suất theo thỏa thuận hợp đồng.
Điều 6. Quyền vào nghĩa vụ của bên B
6.1. Nghĩa vụ của bên B
a, Thanh toán tiền thuê đúng thời hạn, nếu chậm trả phải thanh toán cả lãi suất theo quy định.
b, Bảo quản kho bãi đã thuê, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ, nếu làm hư hỏng thì phải bồi thường. Nếu kho bãi bị giảm sút giá trị so với tình trạng khi thuê thì bên B phải bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.
c, Bên B có nghĩa vụ sửa chữa những hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa
d, Bên B phải sử dụng kho bãi theo đúng mục đích đã thỏa thuận, nếu muốn sử dụng thêm với mục đích khác thì phải có sự đồng ý của bên A.
6.2. Quyền của bên B
a, Bên B có quyền cho thuê lại kho bãi mà mình đã thuê nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.
b, Yêu cầu bên A giao kho bãi đúng chất lượng, tình trạng, thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng kho bãi.
c, Trường hợp bên A chậm giao kho bãi thì bên B có thể gia hạn giao kho bãi hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại; nếu kho bãi cho thuê không đúng chất lượng như đã thỏa thuận thì bên A có quyền yêu cầu bên B sữa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 7. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
7.1. Bồi thường thiệt hại
Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.
7.2. Phạt vi phạm
Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp phạt vi phạm, mức phạt vi phạm là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng vi phạm.
Điều 8. Đơn phương chấm dứt hợp đồng
8.1. Bên A có quyền đơn phương chất dứt thực hiện hợp đồng khi bên B có một trong các hành vi:
a, Thanh toán tiền thuê kho bãi chậm 03 tháng trở lên so với thời hạn thanh toán quy định trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A
b, Sử dụng kho bãi không đúng mục đích.
c, Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng cho kho bãi
d, Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại kho bãi mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản.
8.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê kho bãi nếu bên A có một trong các hành vi:
a, Không sửa chữa kho bãi khi kho bãi không đảm bảo an toàn để sử dụng, gây thiệt hại cho bên B;
b, Tăng giá thuê kho bãi bất hợp lý;
c, Quyền sử dụng kho bãi bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê kho bãi phải báo cho bên kia biết trường 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.
Điều 9. Sự kiện bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,..và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 11. Điều khoản chung
Hợp đồng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.