CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ CÔNG NGHỆ
(V/v: Chuyển giao Phần mềm … sử dụng trong quản lý bán hàng)
Số: …/HĐTCN
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ 2017;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:
Bên chuyển giao (Bên A):
CÔNG TY…
Địa chỉ:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Mã số thuế:
Tel:
Fax:
Đại diện theo pháp luật: Ông/bà
Chức vụ:
CMND số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm …
Bên nhận chuyển giao (Bên B):
CÔNG TY…
Địa chỉ:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Mã số thuế:
Tel:
Fax:
Đại diện theo ủy quyền: Ông/bà
Chức vụ:
CMND số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định theo Hợp đồng ủy quyền số …/HĐUQ-… ngày … tháng … năm …
Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Công nghệ chuyển giao
1. Bên A đồng ý chuyển giao quyền sử dụng toàn bộ thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật liên quan đến việc vận hành Phần mềm máy tính … – Phần mềm quản lý bán hàng cho bên B.
2. Bên B cam kết nhận chuyển giao Phần mềm máy tính … nhằm nâng cao hiệu suất công việc, đẩy mạnh hiệu quả quản lý số liệu bán hàng và sử dụng hợp lý tiết kiệm nguyên vật liệu trong kinh doanh.
3. Thông tin chi tiết về công nghệ chuyển giao:
– Tên:
– Loại:
– Chất lượng:
– Tính năng:
Điều 2. Phạm vi và thời hạn chuyển giao
1. Bên A chuyển giao quyền sử dụng độc quyền Phần mềm … cho bên B trong phạm vi lãnh thổ 3 tỉnh, thành phố là: Hà Nội, Nam Định, Ninh Bình theo đúng lĩnh vực quản lý bán hàng. Ngoài phạm vi lãnh thổ độc quyền, bên A có thể chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng Phần mềm … cho tổ chức, cá nhân bất kỳ có nhu cầu sử dụng công nghệ. Trong quá trình sử dụng, bên B không được chuyển giao lại quyền sử dụng Phần mềm … cho bên thứ ba.
2. Thời hạn chuyển giao quyền sử dụng Phần mềm … của bên A cho bên B là 05 (năm) năm, kể từ ngày ký kết Hợp đồng này tức ngày …/…/… đến hết ngày …/…/…
Điều 3. Kế hoạch chuyển giao
Bên A tiến hành chuyển giao Phần mềm … cho bên B trong vòng 03 tháng, kể từ ngày ký kết hợp đồng theo những nội dung sau:
– Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật cho bên B trong thời gian đầu đưa công nghệ vào ứng dụng;
– Mở khóa đào tao, bồi dưỡng nhân viên bán hàng của bên B nhằm tiếp thu và làm chủ công nghệ trong phạm vi và thời hạn thỏa thuận;
– Chuyển giao mọi tài liệu, giấy tờ về công nghệ chuyển giao;
– Chuyển giao máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ (nếu có).
Điều 4. Giá chuyển giao và cách thức thanh toán
1. Giá chuyển giao: 10.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười tỷ đồng chẵn)
2. Cách thức thanh toán:
– Bên B thanh toán giá chuyển giao cho bên A bằng hình thức chuyển khoản, làm 2 đợt:
+ Đợt 1:thanh toán 30% giá chuyển giao, tương đương với 3.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba tỷ đồng chẵn) tại thời điểm ký kết Hợp đồng này.
+ Đợt 2: thanh toán 70% giá chuyển giao, tương đương với 7.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Bảy tỷ đồng chẵn) tại thời điểm 01 năm sau khi ký kết Hợp đồng này.
– Thông tin tài khoản của bên A:
Chủ tài khoản: …
Số tài khoản: …
Ngân hàng: …
Chi nhánh: …
– Thông tin tài khoản của bên B:
Chủ tài khoản: …
Số tài khoản: …
Ngân hàng: …
Chi nhánh: …
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ thay mình trong trường hợp cần thiết;
– Được thanh toán giá chuyển giao đầy đủ; đúng hạn theo đợt;
– Được thông báo về tình hình sử dụng và cải tiến công nghệ chuyển giao;
– Cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của công nghệ chuyển giao và việc chuyển giao công nghệ sẽ không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của bất kỳ bên thứ ba nào khác. Bên A chịu mọi trách nhiệm giải quyết tranh chấp phát sinh với bên thứ ba từ việc chuyển giao công nghệ theo Hợp đồng này (nếu có);
– Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ;
– Nộp thuế chuyển giao công nghệ.
– Không được chuyển giao công nghệ trên cho bên thứ 3 trong phạm vi lãnh thổ độc quyền theo quy định tại Điều 2.1 của Hợp đồng này.
– Cam kết bảo hành công nghệ chuyển giao trong vòng 03 (ba) năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng.
– Thông báo cho bên nhận công nghệ và thực hiện các biện pháp thích hợp khi phát hiện có khó khăn về kỹ thuật của công nghệ được chuyển giao làm cho kết quả chuyển giao công nghệ có khả năng không đúng cam kết trong hợp đồng;
– Giữ bí mật thông tin về công nghệ và thông tin của đối tác trong quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện Hợp đồng này.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Đươc cung cấp mọi thông tin và tài liệu cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận, sử dụng công nghệ;
– Sử dụng công nghệ được chuyển giao đúng mục đích đã ghi nhận tại Điều 1.2 của Hợp đồng này;
– Cam kết chất lượng sản phẩm sản xuất theo công nghệ nhận chuyển nhượng không thấp hơn chất lượng sản phẩm do bên chuyển giao sản xuất;
– Thanh toán giá chuyển giao đầy đủ; đúng hạn theo đợt;
– Không được phép chuyển giao lại công nghệ cho bên thứ 3;
– Ghi chú xuất xứ công nghệ chuyển giao trên sản phẩm;
– Giữ bí mật thông tin về công nghệ và thông tin của đối tác trong quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện Hợp đồng này.
Điều 7. Cải tiến công nghệ
Bên B có trách nhiệm tiến hành cải tiến công nghệ theo sát quá trình ứng dụng của mình. Bên B thông báo bằng văn bản cho bên A kế hoạch, quy trình cải tiến trước khi tiến hành cải tiến. Mọi cải tiến của bên B thuộc quyền sở hữu của bên A.
Điều 8. Cam kết bảo mật
1. Bên A cam kết không mua, bán, sử dụng, chuyển giao công nghệ Phần mềm … dưới bất kỳ hình thức nào trong phạm vi lãnh thổ độc quyền của bên B theo quy định tại Điều 2.1 của Hợp đồng này.
2. Bên B cam kết không mua, bán, sử dụng, chuyển giao hoặc áp dụng bất kỳ một cách thức nào khác tiết lộ những thông tin được xem là bí mật kinh doanh của bên A hoặc bí mật công nghệ Phần mềm … mà mình biết được trong thời gian làm việc, hợp tác với bên A cho một bên thứ ba.
3. Trường hợp một trong các bên vi phạm cam kết bảo mật, bên vi phạm phải bồi thương thiệt hại phát sinh trực tiếp từ hành vi vi phạm và chịu phạt vi phạm theo Điều 9 của Hợp đồng này. Đồng thời, bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
Điều 9. Vi phạm hợp đồng
1. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm đồng thời phải chịu phạt vi phạm.
2. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:
– Phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán: … đồng
– Phạt vi phạm cam kết bảo mật: … đồng
– Phạt vi phạm kế hoạch chuyển giao: … đồng
– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.
– Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thương lượng, hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam – VIAC tiến hành giải quyết. Mọi khoản phí, lệ phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp theo cơ chế trọng tài do bên thua kiện chịu.
Điều 11. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn thỏa thuận mà các bên không gia hạn;
– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
– Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng khiến bên còn lại không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng;
– Một trong các bên có hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động chuyển giao công nghệ theo quy định pháp luật có liên quan;
– Theo thỏa thuận khác bằng văn bản (nếu có).
Điều 12. Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng có hiệu lực 05 (năm) năm, kể từ ngày ký.
– Hợp đồng gồm 06 (sáu) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản.
– Các Phụ lục và sửa đổi, bổ sung (nếu có) đính kèm hợp đồng được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.
– Trường hợp có thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp đồng này thì thỏa thuận phải được lập thành văn bản có chữ ký của cả hai bên.
Bên A Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.