Hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                                    Hà nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG TIÊU THỤ NÔNG SẢN HÀNG HÓA

Số 12/HDTTNSHH

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Năm năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viêt Nam 2005;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên;

Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2020, Tại địa chỉ 120 Nguyễn trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội , chúng tôi gồm các bên:

Bên A (Gọi là thu mua)

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ab

Mã số thuế: 154647543       Số tài khoản:19652654  

Chi nhánh: Vietinbank

Địa chỉ: 120 Nguyễn trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 023654921                    số fax: 59561

Người đại diện theo pháp luật: Nguyên Minh Nam       Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: 134 Nguyễn trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Số điện thoại: 02608916                       Số cmnd: 035595954

Bên B (bên giao bán)

Tên Ông/bà: Nguyễn Anh                     Giới tính: Nam

Ngày sinh: 25/12/1988       Dân tộc: Kinh

Số cmnd: 618415318  Nơi cấp CAHN   Ngày cấp 22/12/2015

Địa chỉ: 622 Nguyễn trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Tài khoản Ngân hàng: 649421874     Chi nhánh: Vietinbank

Số điện thoại:025418749

Hại bên cùng bàn bạc và thỏa thuận những nội dung sau đây:

Điều 1. Mặt hàng, số lượng, giá cả

Bên B cung cấp cho bên A các mặt hàng nông sản với số lượng, giá cả như sau:

– Gạo số lượng 15 tấn đơn giá 10.000 VND/kg;

– Ngô số lượng 12 tấn đơn giá 30.000VND/kg;

– Điều số lượng 6 tấn đơn giá 100.000VND/kg;

Điều 2. Cách thức thực hiện

2.1 Chất lượng hàng hóa

– Bên B phải giao đầy đủ, số lượng, chất lượng hàng hóa như như các bên đã thỏa thuận ban đầu;

– Chất lượng hàng hóa phải được đảm bảo theo quy chuẩn, tiêu chuẩn về chất lượng hàng hóa nông sản theo quy định của tổng cục đo lường sản phẩm;

– Bên B phải chịu mọi trách nhiệm về chất lượng hàng hóa về chất lượng sản phẩm hàng nông sản.

2.2 Thời điểm giao hàng

– Thời gian giao hàng kể từ lúc bên A thông báo cho bên B là 5 ngày chuẩn bị hàng hóa nông sản; Trường hợp bên B giao không đúng, không đảm bảo chất lượng, không đủ số lương hàng hóa bên A có quyền từ chối nhân đơn hàng.

– Đia điểm giao hàng là tại: 622 Nguyễn trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

– Chi phí bốc xếp do bên A chịu mọi chi phí;

– Chu kỳ bàn giao hàng hóa theo các đợt cho bên A sắp xếp và thông báo thời gian trước cho bên B được biết. Trường hợp bên A không thông báo thì bên B có quyền từ chối giao hàng hóa nông sản;

Điều 3. Thanh toán

– Hình thức thanh toán: Chuyển khoản ngân hàng;

– Thời hạn thanh toán: chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận giao hàng;

– Chứng từ thanh toán: hoá đơn trị giá gia tăng bản chính do bên A phát hành thể hiện đầy đủ, chi tiết hàng hoá, giá cả, số đơn đặt hàng. Bản chính biên bản giao nhận hàng hoá có đủ chữ ký của người giao và nhận hàng

Điều 4. Trường hơp bất khả kháng

– Trong trường hợp bất khả kháng do thiên tai bão, lũ,.. thì bên B phải thông báo trước cho bên A được biết là 24 giờ kể từ thời điểm sảy ra.

– Thường hợp bên A không thể đến kịp thời tiếp nhận hàng hóa thì phải báo cho bên B được biết nếu không bên B chịu mọi trách nhiệm đối với hàng hóa.

– Hàng hóa được chuyển giao trách nhiệm khi bên bên A tiếp nhận hàng hóa lên xe.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ các bên

5.1 Quyền và nghĩa vụ các bên A

– Bên A có quyền kiểm tra chất lượng, số lượng hàng hóa nhằm đảm bảo đúng tiêu chuẩn mà các bên đã đặt ra. Và có quyền từ chối đơn hàng nếu không đảm bảo chất lượng.

– Bên A có nghĩa vụ tiếp nhận hàng hóa nông sản và thanh toán cho bên B khi giao hàng thành công;

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra và chịu phạt vi phạm nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

– Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng nếu bên B vi phạm nghĩa vụ trong thỏa thuận (trừ các trường hợp miễn trừ trách nhiệm đã quy định) nhưng phải thông báo ngay cho bên B về việc tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng, nếu không thông báo ngay mà gây ra thiệt hại thì bên A phải bồi thường.

5.2 Quyền và nghĩa vụ bên B

– Yêu cầu bên A nhận hàng đúng địa điểm, thời gian quy định trong hợp đồng.

– Yêu cầu bên B thanh toán đủ số tiền hàng theo từng đơn hàng đúng hạn.

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra và chịu phạt vi phạm nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

– Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng nếu bên B vi phạm nghĩa vụ trong thỏa thuận (trừ các trường hợp miễn trừ trách nhiệm đã quy định) nhưng phải thông báo ngay cho bên B về việc tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng, nếu không thông báo ngay mà gây ra thiệt hại thì bên B phải bồi thường.

– Giao hàng cho bên A đúng mặt hàng thỏa thuận, đủ số lượng và đáp ứng về chất lượng.

 – Thông báo kịp thời cho bên A nếu có vấn đề gây ra bất lợi khi giao hàng.

Chịu rủi ro đối với hàng hóa theo thỏa thuận trên và chịu bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm nếu có vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.

Điều 6. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm

1.Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.

2.Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên bên nào không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 8% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

3.Trường hợp bên mua chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên bán có quyền yêu cầu bên mua trả tiền lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán.

Điều 7. Tranh chấp

Bất cứ tranh chấp nào xảy ra, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc, giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp không thể tự giải quyết được, hai bên sẽ cùng đưa ra yêu cầu trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp.

Điều 8. Điều khoản chung

1.Các bên cam kết các thông tin cung cấp là đúng, cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản của hợp đồng này, trường hợp cần thay đổi hay bổ sung, hai bên sẽ làm phụ lục với chữ ký đầy đủ..

2.Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

3.Hợp đồng này được làm thành 2 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 1 bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên A                                 Đại diện bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)                              (ký, ghi rõ họ tên)


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191