Hợp đồng quản trị website, hợp đồng quản lý website, hợp đồng quản lý fanpage, diễn đàn, forum, cộng đồng, nhóm, câu lạc bộ, hợp đồng bảo trì, theo dõi website thường xuyên, hợp đồng thuê viết, thiết kế website trọn gói.
Website đã là khái niệm, là cái tên không còn mới mẻ trong xã hội kinh tế hiện nay, đi cùng với sự lớn mạnh của mạng viễn thông, internet toàn cầu, website và các ứng dụng trên nền tảng internet ngày càng trở lên quan trọng hơn và giúp định hình vị trí của một đơn vị, doanh nghiệp, thương hiệu kinh doanh.
Có vai trò như thế, nhưng để quản trị một website lại không phải một công việc đơn giản, đòi hỏi tương đối nhiều kỹ năng chuyên môn từ kỹ thuật phần mềm, đồ hoạ, thiết kế, kinh doanh cho tới thống kê, lập biểu đồ, khai thác, tìm hiểu thị trường. Bởi lẽ đó, các công ty cung cấp dịch vụ quản lý website đã ra đời với mục đích thực hiện những khía cạnh này, góp phần cho chủ sở hữu website khai thác tối đa tiềm lực, nguồn lợi từ website, nền tảng ứng dụng.
1. Kỹ năng soạn thảo Hợp đồng quản trị website
Định nghĩa Hợp đồng quản trị website
Hợp đồng quản trị website là thoả thuận cơ bản giữa bên có năng lực, chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm và một bên đang muốn phát triển website mà mình sở hữu theo một xu hướng nhất định, với những mục tiêu đã đề ra cần hoàn thành.
Khi nào thì nên ký kết Hợp đồng quản trị website
Việc ký kết Hợp đồng quản trị website không bị pháp luật ràng buộc về các điều kiện pháp lý để có hiệu lực, không cần phải công chứng, các bên cung cấp dịch vụ cũng không cần phải có giấy phép hoạt động riêng, vì vậy chỉ cần có nhu cầu và tìm được đơn vị phù hợp, các chủ sở hữu website hoàn toàn có thể đưa ra yêu cầu ký kết hợp đồng với những điều khoản thoả thuận đặc thù cho bối cảnh của mình.
Rủi ro về mất dữ liệu, đánh cắp dữ liệu, lộ dữ liệu khách hàng
Hợp đồng quản trị website có một rủi ro khá lớn mà các thoả thuận đã từng vướng phải tranh chấp tương tự, dù nơi thực hiện hợp đồng là ở nước ngoài hay ở Việt Nam đó là vấn đề về bảo mật dữ liệu.
Dữ liệu là tài sản quý giá của mỗi doanh nghiệp, trong đó bao gồm cả thông tin khách hàng, định hướng kinh doanh, các bí mật, hồ sơ nội bộ khác của công ty, việc bị tiết lộ có thể ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bình thường của đơn vị, thậm chí phá sản, giải thể hoặc trầm trọng hơn nữa.
Vì vậy, các điều khoản về bí mật thông tin trong Hợp đồng này cần phải được siết chặt và đi vào chi tiết, cụ thể, không được ghi nhận chung chung, thời hạn giữ bí mật thông tin cũng là một khía cạnh nên lưu ý, ngoài ra còn các khoản phạt, trách nhiệm khác, sự liên đới, xác định vi phạm.
2. Hợp đồng quản trị website
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
……,ngày …..tháng……năm…….
HỢP ĐỒNG QUẢN TRỊ WEBSITE
- Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 28 tháng 6 năm 201
- Căn cứ Luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24 tháng 1 năm 2015;
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên
Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:
Bên A: Công ty Thương mại dịch vụ A
Địa chỉ:
Điện thoại: …………….. Fax…………….
Số ĐKKD: …………………………….Cấp ngày……../……../…….
Mã số thuế: ……………………….
Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C
Chức vụ: Giám đốc công ty
Số tài khoản:………………………..
Ngân hàng:…………………………..
Bên B: Công ty công nghệ thông tin B
Địa chỉ:
Điện thoại: …………… Fax………………………
Số ĐKKD: …………………………….Cấp ngày……../……../…….
Đại diện: Nguyễn Văn Giang
Chức vụ : Giám đốc công ty
Số tài khoản:…………………..
Ngân hàng:……………………
Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
-Bên B tiến hành nghiên cứu, xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm Website cho Bên A theo yêu cầu kỹ thuật, nội dung thông tin và chức năng hệ thống như Bên A yêu cầu.
Điều 2. Thời gian quản trị
-Bên B chịu trách nhiệm hoàn thành dịch vụ như thỏa thuận cho Bên A theo yêu cầu tiến độ là 3 ngày/ 1 Website.
-Khi hoàn thành các công việc trên thì hai bên tiến hành kiểm tra và kí biên bản nghiệm thu sản phẩm.
-Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu phát sinh điều kiện làm làm thay đổi một trong các điều khoản cuả Hợp đồng này thì hai bên thống nhất bàn bạc để cùng nhau giải quyết.
Điều 3. Phạm vi quản trị và giá cả
STT | Nội dung | ĐVT | Chi phí |
1 | Quản trị kĩ thuật web | ……./tháng | |
2 | Quản trị nội dung web | ……./tháng | |
3 | Sửa lỗi SEO | ……./tháng | |
Tổng tiền |
Điều 4. Phương thức thanh toán
Tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng Việt Nam đồng. Bên A tự chịu mọi chi phí phát sinh liên qua đến chuyển khoản.
Điều 5. Thời hạn thanh toán
–Bên A chia thanh toán thành 2 đợt cho bên B:
+ Lần 1 Bên A thanh toán cho bên B 50% tổng số tiền ngay sau khi ký hợp đồng.
+ Lần 2 Bên A thanh toán số tiền còn lại cho bên B sau khi Bên A đã nghiệm thu hoặc thanh lí hợp đồng.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên
6.1. Nghĩa vụ của bên A:
– Cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu, dữ liệu cần thiết liên quan để phục vụ công việc quản trị Fanpage cho bên B theo thỏa thuận trong Hợp đồng;
– Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của các thông tin, tài liệu cung cấp cho bên B để đăng trên Fanpage;
– Tạo điều kiện và hợp tác thường xuyên với Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng;
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn phí dịch vụ theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng.
6.2. Quyền của bên A:
– Trang Website này được bên A toàn quyền phê duyệt về cả hình thức và nội dung.
– Sản phẩm Website là tài sản của bên A. Và Bên A có quyền yêu cầu bên B bàn giao trang Website khi bên A có yêu cầu.
– Được quyền yêu cầu bên B thực hiện đúng nội dung và tiến độ công việc theo thỏa thuận.
– Được quyền yêu cầu bên B xử lý các vấn đề kỹ thuật phát sinh trong suốt thời gian sử dụng dịch vụ.
– Được quyền yêu cầu bên B đăng tin cải chính, công khai xin lỗi và bồi thường thiệt hại (nếu có) nếu bên B đăng thông tin sai lệch với nội dung thông tin, tài liệu mà bên A cung cấp.
6.3. Nghĩa vụ của bên B:
– Thực hiện đúng và đầy đủ các công việc ở dịch vụ đã nêu;
– Thực hiện khắc phục các lỗi phát sinh cho hoàn chỉnh trong quá trình bên A sử dụng dịch vụ trong thời gian 12 giờ. Nếu vì lý do bất khả kháng mà không khắc phục được ngay thì phải lập tức thông báo cho Bên A. Trong trường hợp không thông báo kịp thời dẫn đến Bên A bị thiệt hại thì Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh.
– Đảm bảo bài viết, video và các thông tin khác được truyền tải trên Website có nội dung không sai lệch so với thông tin, tài liệu bên A cung cấp.
– Có trách nhiệm bảo mật tất cả các thông tin, số liệu, dữ liệu và tài liệu bên A cung cấp trừ trường hợp cung cấp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6.4. Quyền của bên B:
– Có quyền yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc quản trị Website;
– Có quyền yêu cầu Bên A thanh toán đủ và đúng hạn phí dịch vụ theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng;
– Trong trường hợp Bên B nhận thấy Website của Bên A có nội dung, hoạt động vi phạm pháp luật nước CHXHCN Việt Nam thì Bên B có quyền tạm ngừng hoặc chấp dứt cung cấp dịch vụ;
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
7.1 Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn của Hợp đồng;
– Các Bên thỏa thuận đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản, có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo thẩm quyền của các Bên. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thỏa thuận các điều kiện cụ thể liên quan đến chấm dứt Hợp đồng trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của các Bên;
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng;
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
7.2 Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
– Mỗi Bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên kia vi phạm nghiệm trọng các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng này;
– Mỗi Bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên kia bị phá sản, giải thể hoặc bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
– Mỗi bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
– Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc bằng văn bản. Trong trường hợp này hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Trong trường hợp không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
–Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ việc thực hiện hoặc liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này sẽ được các bên thương lượng hòa giải. Trong trường hợp không giải quyết bằng thương lượng, hòa giải được, các bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.Bên thua kiện sẽ phải chịu mọi chi phí phát sinh.
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản.
Kí tên A | Kí tên B |
3. Hợp đồng quản lý website
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày, …tháng….. năm
HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ WEBSITE
Số:…./…..
- Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13
- Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11
- Căn cứ Luật An Ninh Mạng số: 24/2018/QH14
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên
Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm
Bên A. ……………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: …………..
Mã số thuế……………………..
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Bên B. ……………………………………
Địa chỉ: …………………………………………
Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..
Mã số thuế…………………….
Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……
Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý thuê bên bquản lý website
- Thông tin website
- Tên website
- Hoạt động chủ yếu
- Giấy phép đăng ký kinh doanh
- Nội dung công việc
– Xây dựng đầy đủ nội dung cho website.
– Cập nhật nội dung cho website một cách thường xuyên:
– Tối ưu website: tác động mã nguồn và nội dung website nhằm tăng thứ hạng trên các công cụ tìm kiếm: Google, Yahoo…và giúp website chạy nhanh hơn.
– Quảng bá website: có thể quảng bá thông qua: diễn đàn/ site rao vặt, nick yahoo, email…
Điều 2: cách thức thực hiện
Bên B thực hiện công việc quản lý website cho bên A trong thời gian
Thử việc trong vòng:……
Chế độ làm việc: bắt đầu từ……
Thời gian làm việc :
Thời gian làm thêm giờ : số giờ làm thêm giờ không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong vào 1 ngày, trường hợp áp dụng quy định thời gian làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 1 ngày, không quá 40 giờ trong 1 tháng và không quá 200 giờ trong 1 năm
Chế độ nghỉ lễ
Điều 3: giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
- Chế độ tiền lương
- Mức lương cơ bản:
- Mức lương phụ cấp: ăn trưa, xăng xe, chi phí khác,….
- Tiền lương làm thêm giờ : vào ngày thường: ít nhất băng 150%, vào ngày nghỉ hàng tuần bằng ít nhất 200%, vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương bằng ít nhất 300%
- Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
- Hinh thức thanh toán: trả lương mỗi tháng một lần vào ngày
- Cách thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho
Họ và tên:……………………………….. chức danh
CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp
ĐT:
- Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:
Số TK
Chủ tài khoản
Ngân hàng
Chi nhánh
- Thời hạn thanh toán
Điều 4 :quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của bên A
a) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.
b) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng
c Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.
d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Quyền và nghĩa vụ của bên B
a) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
f) Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
g) Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế…. đầy đủ theo quy định của pháp luật.
h) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
i) Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.
k) Được hưởng lương và chế độ bảo hiểm đầy đủ
l) Khen thưởng: bên B được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty A.
m) Thỏa thuận khác: Bên A được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Bên B có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục. (điều khoản có lợi cho bên A)
Điều 5: tranh chấp và giải quyết tranh chấp
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giả i quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
- Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này
Điều 6: trường hợp bất khả kháng
- Các trường hợp được coi là bất khả kháng
- Do chiến tranh hoặc do thiên tai, dịch bệnh hoặc do thay đổi chính sách của pháp luật Việt Nam
- Do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Do tai nạn ốm đau thuộc diện phải cấp cứu tại bệnh viện
- Và các trường hợp hai bên thỏa thuận khác
- Thông báo tình trạng bất khả kháng
- Khi xuất hiện tình trạng bất khả kháng thì bên bị tác động phải thông báo ngay bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày xuất hiện tình trạng bất khả kháng và xuất trình giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng (nếu có)
- Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải cơ sở để chấm dứt hợp đồng
- Các bên phải tiếp thực thực hiện nghĩa vụ của mình khi điều kiện bất khả kháng đang còn
- Nếu sự kiện bất khả kháng xảy ra trong 6 tháng liên tục nhưng không khắc phục được thì hai bên thỏa thuận tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng.
- Trách nhiệm của cá bên trong trường hợp bất khả kháng xảy ra
Việc thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến hợp đồng của hai bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt
Điều 8: phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại
- Nếu bên A hoặc bên B vi phạm một trong những quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận của hợp đồng nàythì sẽ phải chịu phạt vi phạm
lần 1 số tiền là
lần 2 số tiền là
- Nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên còn lại phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng cho bên còn lại
- Những trường hợp chậm trả của phạt vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự 2015
- Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại
Điều 9 chấm dứt hợp đồng
- Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đâ y
- Theo thỏa thuận của hai bên
- do bất khả kháng
- sau khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng và không gia hạn thêm
- theo quy định của pháp luật
2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.
3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí cho Bên B đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
Điều 10: Bí mật thông tin
1. Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật các Thông tin mật của bên kia và cam kết chỉ sử dụng các thông tin đó cho mục đích thực hiện hợp đồng này.
2. Một bên không bị xem là vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này trong các trường hợp sau:
– Trường hợp pháp luật có yêu cầu hoặc theo quyết định, bản án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Trường hợp tiết lộ thông tin cho các bên tư vấn pháp luật và/ hoặc tư vấn khác nhằm mục đích thực hiện hợp đồng này
– Cung cấp thông tin cho nhân viên, nhà thầu, đối tác của mỗi bên cho mục địch thực hiện hợp đồng này.
3. Trong trường hợp phải tiết lộ thông tin cho các nhân viên, nhà thầu hay khách hàng theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định của hợp đồng này, mỗi bên có nghĩa vụ áp dụng những biện pháp hợp lý nhằm đảm bảo các cá nhân, tổ chức tiếp nhận thông tin có nghĩa vụ bảo mật các thông tin như các bên trong hợp đồng này.
Điều 11: điều khoản chung
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
- Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
- Hợp đồng này được kí tại ….
- Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
- Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
- Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..
4. Hợp đồng quản lý fanpage
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ FANPAGE
Số: …/…
Căn cứ:
– Bộ luật dân sự 2015;
– Các văn bản hướng dẫn khác;
– Theo ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:
A. BÊN A (Bên thuê dịch vụ)
– Ông/bà:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại:
– Số cccd: Ngày cấp: Nơi cấp:
B. BÊN B (Bên cung cấp dịch vụ)
– Ông/bà:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại:
– Số cccd: Ngày cấp: Nơi cấp:
Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng quản lý fanpage với những nội dung sau:
Điều 1: Giải thích từ ngữ
1. Fanpage: Trang facebook của Bên A, đối tượng của hợp đồng này;
2. Tài khoản: tài khoản facebook của mỗi người dùng để quản lý fanpage;
3. Quản trị viên: Tài khoản có quyền quản lý cao nhất trong fanpage, có quyền truy cập và sửa đổi tất cả nội dung trên fanpage;
4: Người kiểm duyệt: Tài khoản quản lý trong fanpage, có quyền truy cập và sửa đổi các vấn đề liên quan đến bài đăng trên fanpage;
5. …
Điều 2: Đối tượng hợp đồng
1. Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ quản lý fanpage trên mãng xã hội Facebook mang tên “ABC” hiện đang thuộc quyền sở hữu của Bên A;
2. Thông tin fanpage
– Tên:
– Chủ sở hữu:
– Lĩnh vực: Nhà hàng, món ăn, ẩm thực (nhằm mục đích quảng bá cho nhà hàng ABC);
– Địa chỉ trang web:
…
Điều 3: Thực hiện hợp đồng
1. Bên A cấp quyền quản lý (quản trị viên) fanpage ABC cho Bên B, quyền quản lý chỉ cung cấp cho 01 tài khoản facebook duy nhất và Bên B thực hiện cung cấp các dịch vụ quản lý của mình trên tài khoản này; Bên B sau đó có thể thêm các tài khoản khác nhưng chỉ được thêm ở vị trí “Người kiểm duyệt”;
2. Bên A vẫn đồng thời nắm quyền quản trị cùng Bên B để phục vụ cho việc kiểm tra và hỗ trợ Bên B thực hiện công việc;
3. Bên B thay Bên A thực hiện công việc quản lý fanpage ABC bao gồm:
– Tạo nội dung (bài viết, hình ảnh, video) trên fanpage theo định hướng của Bên A;
– Chạy quảng cáo một số bài đăng trên fanpage;
– Trả lời bình luận (comment), tin nhắn trên fanpage nếu có dưới sự hỗ trợ thông tin của Bên A;
4. Bên A cung cấp cho Bên B thông tin về kế hoạch tiếp thị theo tháng/quý/năm, Bên B dựa vào đó để triển khai kế hoạch quản lý fanpage;
4. Vào ngày 20 hàng tháng, Bên B gửi cho Bên A Báo cáo kế hoạch quản lý fanpage của tháng tiếp theo bao gồm:
– Mục tiêu tháng/tuần;
– Số lượng bài viết dự kiến và dàn ý sơ bộ;
– Số lượng bài chạy quảng cáo dự kiến và dàn ý sơ bộ;
Bên A trong vòng 05 ngày tính từ ngày nhận được báo cáo phải phản hồi cho Bên B; nếu Bên A đồng ý, Bên B thực hiện công việc theo đúng báo cáo đề ra, nếu Bên B có ý kiến khác về nội dung báo cáo, Bên B thực hiện công việc theo ý kiến của Bên A ngoại trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
5. Ngoài ra, một trong hai bên có thể đề xuất thêm các bài đăng khác trên cơ sở tăng hiệu quả cho công việc và phải có sự đồng ý của bên còn lại;
6. Vào ngày cuối cùng của tháng, Bên B gửi cho Bên A báo cáo về kết quả hoạt động của fanpage trong tháng đó bao gồm:
– Chi phí cho việc quảng cáo bài đăng;
– Số lượng người tiếp cận bài đăng tự nhiên;
– Số lượng người tương tác bài đăng;
– Số lượng người đặt hàng, đặt bàn trực tiếp trên fanpage;
– Các nội dung có liên quan khác.
7. Bên B đảm bảo mục tiêu:
– Tổng số lượt tiếp cận bài đăng trong một tháng tối thiểu …lượt;
– Tổng chi phí quảng cáo bài đăng trong một tháng tối đa …VNĐ;
– Tổng số bài đăng trong một tháng tối thiểu … bài.
Nếu không đảm bảo mục tiêu tháng, Bên A chỉ thanh toán 80% phí quản lý fanpage tháng đó; Nếu có quá 03 tháng Bên B không đảm bảo mục tiêu, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Điều 4: Chi phí và thanh toán
1. Phí dịch vụ quản lí fanpage hai bên thống nhất là …VNĐ/12 tháng, được Bên A thanh toán cho Bên B định kỳ vào ngày 25 hàng tháng với số tiền là …VNĐ;
2. Bên A chịu phí quảng cáo bài đăng trên cơ sở ủy thác cho Bên A thanh toán trực tiếp với Facebook, Bên A sẽ chuyển trước cho Bên B phí quảng cáo dự kiến cho 12 tháng là …VNĐ ngay khi hợp đồng có hiệu lực; tùy theo tình hình thực tế mà Bên A sẽ chi trả thêm nếu thiếu hoặc được Bên B hoàn trả lại nếu còn thừa khi hợp đồng này hết hiệu lực;
3. Các chi phí trên chưa bao gồm các khoản thuế, phí phát sinh, Bên A chịu trách nhiệm về các khoản thuế, phí này nếu có;
4. Phương thức thanh toán:
5. Mọi trường hợp chậm thanh toán đều sẽ bị tính thêm mức lãi suất theo ngân hàng nhà nước trên số tiền chậm trả, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác; nếu Bên A chậm thanh toán quá 30 ngày, Bên B có quyền đình chỉ hợp đồng cho đến khi Bên A hoàn tất nghĩa vụ thanh toán;
Điều 5: Bảo mật
1. Mọi thông tin Bên A cung cấp cho Bên B liên quan đến hoạt động kinh doanh, kế hoạch tiếp thị, các thông tin nội bộ tương tự khác và các thông tin Bên A có thể tìm hiểu trên fanpage liên quan đến thông tin khách hàng, hành vi khách hàng, đối tượng khách hàng,… đều được coi là thông tin mật;
2. Bên B có trách nhiệm giữ bí mật những thông tin trên vô thời hạn, không được tiết lộ cho bên thứ ba ngoại trừ các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật;
3. Bên B không được xây dựng/sở hữu/đứng tên/góp vốn bất kỳ cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nào dựa trên thông tin mật của hợp đồng này.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết để hỗ trợ Bên B hoàn thành công việc và chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này;
2. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B, chịu trách nhiệm về các khoản chi phí phát sinh với bên thứ ba khác (chỗ này em định viết theo hướng (a) Bên A chỉ chịu các khoản phí khách quan, còn các chi phí phát sinh do lỗi của bên B thì Bên B chịu, nhưng thấy nếu không viết thì cái chi phí này Bên B cũng phải trả trong khoản phạt bồi thường, chỉ khác nhau 1 chỗ là (1), nếu viết theo hướng (a) thì Bên B phải trực tiếp trả tiền luôn; còn nếu viết theo hướng còn lại thì Bên A bỏ tiền thanh toán trước, sau đó Bên B mới đền bù khoản thiệt hại đó, mà thế thì nếu Bên B chậm bồi thường hoặc không có khả năng bồi thường thì bất lợi cho Bên A)
3. Có toàn quyền phê duyệt về cả hình thức và nội dung của bài viết trong Fanpage được nêu trong Hợp đồng này;
4. Có quyền yêu cầu sử dụng, quản lý, định giá Fanpage và yêu cầu bên B bàn giao Fanpage cho bên A khi bên A có yêu cầu;
5. Yêu cầu bên B thực hiện đúng nội dung và tiến độ công việc theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
6. Yêu cầu bên B đăng tin cải chính, công khai xin lỗi và bồi thường thiệt hại (nếu có) nếu bên B đăng thông tin sai lệch với nội dung thông tin, tài liệu mà bên A cung cấp, làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của bên A;
7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng này.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn;
2. Được yêu cầu Bên A hỗ trợ trong quá trình thực hiện công việc;
3. Đảm bảo bài viết, video và các thông tin khác được đăng tải trên Fanpage có nội dung không sai lệch so với thông tin, tài liệu bên A cung cấp;
4. Bảo mật tất cả các thông tin, số liệu, dữ liệu và tài liệu bên A cung cấp trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của bên A hoặc được yêu cầu cung cấp bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
5. Khi hết thời hạn của Hợp đồng hoặc chấm dứt Hợp đồng này, bên B có nghĩa vụ bàn giao toàn bộ các thông tin, số liệu, dữ liệu, tài liệu và Fanpage cho bên A trong thời hạn…….ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng.
6. Trong trường hợp có sự khiếu nại, phàn nàn về chất lượng dịch vụ, đồ ăn cũng như các vấn đề khác không phải lỗi của bên B, bên B có trách nhiệm hỗ trợ bên A trả lời các vấn đề trên cho bên A theo sự đồng ý, chấp thuận của bên A.
7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này.
Điều 8: Điều khoản giải quyết tranh chấp
1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;
2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.
Điều 9: Trường hợp bất khả kháng
1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;
2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;
3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;
4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.
Điều 10: Phạt vi phạm và bồi thường
1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…
2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;
3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.
Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 11: Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng tạm ngừng hiệu lực trong các trường hợp sau:
–
–
…
2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
–
–
…
Điều 12: Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;
2. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG | Thời gian hoàn thành |
Hợp đồng kinh tế, thương mại | 24h |
Hợp đồng mua bán hàng hóa | 24h |
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | 24h |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt | 24h |
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản | 24h |
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế | 24h |
Hợp đồng gia công/đặt hàng | 24h |
Hợp đồng lắp đặt | 24h |
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR | 24h |
Hợp đồng vận tải/vận chuyển | 24h |
Hợp đồng dịch vụ | 24h |
Hợp đồng tư vấn thiết kế | 24h |
Hợp đồng thuê khoán | 24h |
Hợp đồng thầu/đấu thầu | 24h |
Hợp đồng xây dựng/thi công | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án | 24h |
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | 24h |
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng | 24h |
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi | 24h |
Hợp đồng góp vốn/tài sản | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần | 24h |
Hợp đồng thuê mượn tài sản | 24h |
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ | 24h |
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền | 24h |
Hợp đồng liên doanh/liên danh | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên | 24h |
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | 24h |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh | 24h |
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu | 24h |
Hợp đồng đại diện hình ảnh | 24h |
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu | 24h |
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu | 24h |
Hợp đồng đầu tư | 24h |
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền | 24h |
Hợp đồng lao động | 24h |
Hợp đồng giáo dục/đào tạo | 24h |
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ | 24h |
Hợp đồng đặt cọc | 24h |
Hợp đồng ủy quyền | 24h |
… | 24h |
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
- Rà soát nội dung của hợp đồng;
- Phân loại hợp đồng;
- Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
- Tư vấn đàm phán hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
- Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
- Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
- Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
- Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.