Hợp đồng mua bán gạch xây dựng

Hợp đồng mua bán gạch xây dựng, vật tư xây dựng, các sản phẩm phục vụ hoạt động thi công như cát, gạch, xi măng, đá, sỏi, thép. Hợp đồng mua bán gạch xây dựng được sử dụng giữa nhà cung cấp, đại lý gạch xây, gạch men với chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu công trình. Nhu cầu xây dựng là nhu cầu thiết yếu, bên cạnh các vật tư dùng để xây dựng phần thô, lõi công trình, có rất nhiều các vật liệu sử dụng để trang trí. Để đảm bảo giá thành và chất lượng, chủ thầu thường cố gắng tìm đến các cơ sở đại lý cấp một để thực hiện việc giao dịch, tuy nhiên các đại lý cấp một lại thường sẽ ít mẫu mã và chủng loại hơn các đại lý sau.

Một số điều khoản cần lưu ý trong Hợp đồng mua bán gạch xây dựng: Giá cả, chủng loại, chất lượng, xuất xứ, số lượng, bàn giao, vận chuyển, lắp đặt,… Để đảm bảo an toàn, Hợp đồng này cần được thỏa thuận cụ thể nhất trong phạm vi có thể, các bên cần tránh tuyệt đối các thỏa thuận chênh lệch giá hay tăng giảm giá thực tế.

Mẫu Hợp đồng mua bán gạch xây dựng

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐ….
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………….., ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GẠCH XÂY DỰNG

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:…………………………………………………………………
Ngân hàng:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán gạch (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Các Bên cùng nhau thoả thuận về việc Bên A cung cấp cho Bên B gạch xây dựng với chủng loại, số lượng, giá cả cụ thể như sau:

STTTên Hàng hoáĐơn vị tínhĐơn giáSố lượngQuy cách đóng góiThành tiền
Tổng tiền
Thuế GTGT
Giá trị hợp đồng

ĐIỀU 2: QUY CÁCH VÀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ

2.1. Hàng hoá được Bên A cung cấp phải đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng sản xuất.

2.2. Quy cách đóng gói Hàng hoá thay đổi tuỳ nhu cầu trên từng đơn đặt hàng của Bên B nhưng không được làm ảnh hưởng tới chất lượng của Hàng hoá.

ĐIỀU 3: ĐIỀU KHOẢN GIAO NHẬN HÀNG HOÁ

3.1. Khi có nhu cầu, Bên B thông báo Đơn đặt hàng bằng văn bản gửi cho Bên A, trong đó nêu rõ số lượng, quy cách, chủng loại hàng hoá, đơn giá, điều kiện giao nhận, thời gian giao nhận hàng và điều kiện thanh toán. Đơn đặt hàng phải gửi cho Bên A trước ít nhất 02 (hai) ngày trước thời gian Bên B nhận hàng trong Đơn đặt hàng.

3.2. Trên cơ sở đặt hàng của Bên B và khả năng cung cấp hàng, Bên A sẽ xác nhận và thông báo lịch giao hàng. Trường hợp có bất cứ sự thay đổi nào, hai Bên sẽ trao đổi và thống nhất lịch giao hàng khác. Đơn đặt hàng bằng văn bản và qua email được xem là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng và có giá trị như Hợp đồng.

3.3. Phương thức giao nhận:

– Địa điểm giao hàng: Do Bên B thông báo cụ thể cho Bên A vào thời điểm đặt hàng.

– Thời gian giao hàng: Do các Bên thoả thuận theo từng đơn hàng cụ thể nhưng không quá 7 (bảy) ngày kể từ ngày đặt hàng.

– Chi phí vận chuyển: Do Bên A chịu. 

ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC

Sau khi đặt hàng, nhằm đảm bảo nghĩa vụ nhận hàng Bên B phải tiến hành đặt cọc cho Bên A 30% giá trị đơn hàng cùng với thời gian thông báo nhận hàng.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

5.1. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức tiền mặt, chuyển khoản.

5.2. Thời hạn thanh toán: Sau khi nhận được hàng, Bên B sẽ thanh toán tiền cho Bên A trong vòng 05 (năm) ngày tiếp theo kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chứng từ thanh toán được nêu tại Mục 5.3 Điều 5 Hợp đồng này hoặc theo thoả thuận trên Đơn đặt hàng.

5.3. Chứng từ thanh toán:

– Giấy đề nghị thanh toán

– Hoá đơn GTGT bản chính và Bảng thống kê số lượng hàng hoá của từng Đơn hàng

– Phiếu giao, nhận hàng hoá và Phiếu nhập kho của Bên B

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của Bên A

– Bên A có quyền ngưng cung cấp hàng hoá nếu Bên B thanh toán không đúng hạn hoặc không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết;

– Yêu cầu Bên B thanh toán theo thoả thuận tại Điều 5 Hợp đồng này.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Giao hàng đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo từng Đơn đặt hàng cụ thể. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc cung cấp không đúng yêu cầu chủng loại, chất lượng theo Đơn đặt hàng;

– Tự chịu các chi phí phát sinh trong trường hợp nguyên liệu bị trả lại mà Bên B có lý do chính đáng;

– Giao lại lô hàng khác cho Bên B đúng theo thoả thuận của Đơn đặt hàng trong trường hợp hàng giao không đúng chất lượng, số lượng, quy cách hàng hoá căn cứ vào Biên bản giao nhận có xác nhận của đại diện hai Bên;

– Bên A phải cung cấp các tài liệu liên quan đến hàng hoá và hoá đơn thuê GTGT.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của Bên B

– Nhận hàng đủ và đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian theo Đơn đặt hàng;

– Từ chối nhận hàng nếu hàng giao không đủ và đúng số lượng chủng loại, quy cách, phẩm chất và thời gian;

– Yêu cầu Bên A cung cấp hoá đơn và các loại giấy tờ liên quan đến hàng hoá.

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Tạo điều kiện cho Bên A giao hàng thuận lợi, nhanh chóng để Bên A bốc dỡ hàng hoá từ phương tiện vận chuyển của Bên A xuống;

– Khi nhận hàng, Bên B phải kiểm kê số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất hàng hoá. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng theo Đơn đặt hàng thì hai Bên cùng lập biên bản xác nhận;

– Cử cán bộ có đủ trách nhiệm, quyền hạn lập phiếu nhập kho và ký biên bản giao nhận hàng sau khi đã nhận hàng;

– Thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng.           

8.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

8.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

9.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: GIA HẠN, TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

11.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………

11.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

11.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay dổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/……

12.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)  
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)  

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191