Hợp đồng mượn tàu khai thác hải sản, thuyền, ghe dùng cho mục đích khai thác nhỏ lẻ hoặc thương mại. Tàu, thuyền là tài sản lớn, việc mua được là bài toán không hề đơn giản với những ngư dân mong muốn sử dụng phục vụ công việc khai thác. Nắm bắt được tâm lý này, các chủ tàu, thuyền nếu không có nhu cầu sử dụng trực tiếp hoặc tạm thời không sử dụng thường sẽ cho người khác thuê, mượn nhằm kiếm thêm thu nhập hoặc để đảm bảo thời cơ khai thác nguồn lợi thủy hải sản hiệu quả. Việc cho thuê, mượn này không thay đổi tính sở hữu của tài sản, tuy nhiên việc cung cấp các bản chính giấy tờ về tài sản là cần thiết phục vụ cho quá trình hoạt động trên biển được thuận lợi khi có cơ quan chức năng kiểm tra. Trách nhiệm khi sử dụng tài sản thuê của người thuê cũng một phần nào đó ảnh hưởng tới chủ tàu, thuyền, vì thế các bên cần có thỏa thuận bằng văn bản rõ ràng để tránh việc lợi dụng phương tiện nhằm mục đích bất hợp pháp. Mặt khác Hợp đồng cũng là để xác định rõ trách nhiệm, lỗi khi các sự cố không mong muốn xảy ra trong quá trình khai thác sử dụng.
Mẫu Hợp đồng mượn tàu thuyền nhằm mục đích khai thác thủy hải sản được chúng tôi cung cấp dưới đây có thể sử dụng để tham khảo, mọi vấn đề khó khăn thắc mắc, xin vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp.
Mẫu Hợp đồng mượn tàu khai thác hải sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG MƯỢN TÀI SẢN
<V/v: Mượn tàu khai thác thủy sản >
Số:………………./HĐMTS
– Căn cứ:
- Bộ Luật Dân sự 2015;
- Và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nhu cầu thực tế của hai bên.
Hôm nay, ngày…………………………tại trụ sở………………Chúng tôi gồm:
Bên Mượn Tài sản ( Bên A):
Ông/Bà:……………………………………………………………………
Giới tính:…………………………..Năm sinh:…………………………..
CCCD/CMND:…………………………………………………………..
Nơi cấp:…………………………….Ngày cấp:………………………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………
Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………..
Nghề nghiệp:…………………………………………………………….
Nơi làm việc:…………………………………………………………….
SĐT:…………………………………………………………………….
Bên Cho mượn tài sản ( Bên B):
Ông/Bà:……………………………………………………………………
Giới tính:…………………………..Năm sinh:…………………………..
CCCD/CMND:…………………………………………………………..
Nơi cấp:…………………………….Ngày cấp:………………………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………
Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………..
Nghề nghiệp:…………………………………………………………….
Nơi làm việc:…………………………………………………………….
SĐT:…………………………………………………………………….
Hai bên thỏa thuận một số điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của Hợp Đồng
1. Bên B cho Bên A mượn chiếc tàu để sử dụng khai thác thủy sản như sau:
– Thông tin về tài sản:
+ Loại tàu:…………………………………………………………
+ Số lượng tàu:……………………………………………………
+ Tên tàu:…………………………………………………………
+ Chủng loại:……………………………………………………..
+ Kích thước:……………………………………………………..
+ Trọng lượng:……………………………………………………
+ Mã kí hiệu tàu:…………………………………………………..
+ Số biển hiệu tàu:………………………………………………………
+ Tình trạng hiện tại của tàu:………………………………………..
+ Hiện trạng tài sản trên tàu:………………………………………….
2. Bên B cung cấp bản sao có công chứng, chứng thực về giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với con tàu cho Bên A.
Điều 2: Thời hạn và mục đích mượn tài sản
1. Thời hạn mượn:
– Bên A mượn tàu của Bên B trong thời hạn là:……………………………..
2. Mục đích mượn:
– Bên A mượn tàu của Bên B với mục đích để khai thác khoáng sản.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ các bên
1. Quyền và nghĩa vụ Bên A:
– Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận;
– Yêu cầu bên mượn thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn;
– Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn;
– Giữ gin, bảo quản tài sản mượn, không được tự ý thay đổi tình trạng tài sản, nếu tài sản bị hư hỏng thì phải sửa chữa;
– Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của Bên B;
– Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn;
– Bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng tài sản;
– Chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả và phải thanh toán khoản lãi chậm trả dựa trên phần định giá tài sản con tàu;
– Quyền và nghĩa vụ khác.
2. Quyền và nghĩa vụ Bên B:
– Đòi lại tài sản ngay khi hết thời hạn mượn kết thúc;
– Được quyền đòi lại nếu trong trường hợp cấp bách và được sự đồng ý của bên A;
– Đòi lại tài sản trong trường hợp Bên A sử dụng không đúng mục đích, công dụng, cách thức đã thỏa thuận và trong trường hợp bên A cho người thứ 3 mượn lại mà không có sự đồng ý của bên B;
– Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên A gây ra;
– Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và tình trạng khiếm khuyết của tài sản;
– Thanh toán cho Bên A chi phí làm tăng giá trị tài sản và trong trường hợp Bên A đã sửa chữa những lỗi khiếm khuyết mà trước đấy bên A không biết hoặc không thể biết thì Bên B có trách nhiệm thanh toán khoản sửa chữa này;
– Bồi thường thiệt hại cho bên A nếu biết khiếm khuyết của tài sản mà không thông báo cho Bên A dẫn đến bên A bị thiệt hại ;
– Quyền và nghĩa vụ khác.
Điều 4: Những chi phí hợp lý, chi phí sửa chữa và chi phí tăng giá trị tài sản
1. Trường hợp trong quá trình sử dụng tài sản nếu Bên A làm tăng giá trị tài sản thì có quyền yêu cầu bên B thanh toán phần tăng giá trị.
Cách thức tính như sau:………………………………………………………….
2. Trường hợp trong quá trình mượn mà tài sản bị hư hỏng thì:
– Nếu những hư hỏng có lỗi của Bên A và lỗi có sau khi bàn giao tài sản thì Bên A phải bồi thường ………………………………………………………………..
– Nếu những hư hỏng có lỗi của Bên A và lỗi có trước khi bàn giao tài sản nhưng Bên A biết nhưng vẫn đồng ý thì Bên A phải bồi thường theo mức:……………………………………………………………………………….
– Trường hợp thiệt hại đến từ khiếm khuyết tài sản bên A không biết hoặc không thể biết thì Bên B phải thanh toán phần sửa chữa
– Trường hợp nếu những hư hỏng dẫn đến thiệt hại thực tế mà phải bồi thường thì dựa vào căn cứ bồi thường như sau:
+ Lỗi của bên nào;
+ Hành vi vi phạm;
+ Mối quan hệ giữa hành vi và hậu quả;
+ Có thiệt hại.
Điều 5: Những cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
2. Hai bên dựa trên nguyên tắc thỏa thuận, hòa giải để giải quyết mọi tranh chấp phát sinh. Nếu không thể dùng biện pháp hòa giải thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết là:………………………………………………………………………
Điều 6: Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký
2. Hợp đồng được chia thành.. bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.