Hợp đồng cung cấp hóa chất sử dụng trong nông nghiệp

Hợp đồng cung cấp hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, sản phẩm hóa học được phép sử dụng trong các quy trình sản xuất nông nghiệp. Hóa chất được phép sử dụng trong nông nghiệp là các loại chất hóa học được ban hành theo quy định đã qua thử nghiệm là an toàn cho sức khỏe con người và được phép dùng với liều lượng nhất định sẽ giúp cải thiện năng suất trong các hoạt động chăn nuôi, trồng trọt. Với mục đích nhằm tối ưu năng suất, hạn chế các sinh vật gây hại hay mầm bệnh, việc sử dụng hóa chất với mức độ cho phép được cho là giải pháp tốt nhất.

Khi chủ trang trại, cơ sở đại lý có nhu cầu cần được cung cấp các chế phẩm, sản phẩm hóa học để sử dụng thì sẽ phải liên hệ với các cơ sở sản xuất. Để đảm bảo chất lượng hóa chất đúng như cam kết cũng như các trách nhiệm khác, các bên cần có thỏa thuận bằng văn bản về hoạt động này. Tùy từng trường hợp, một số điều khoản đặc biệt sẽ được đưa ra để siết chặt quan hệ cung cấp, mua bán này, dưới đây là biểu mẫu cơ bản của chúng tôi có thể giúp các bên tham khảo và đưa ra nội dung phù hợp nhất.

Mẫu Hợp đồng cung cấp hóa chất sử dụng trong nông nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………….., ngày.…tháng….năm……

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP HÓA CHẤT NÔNG NGHIỆP

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự năm 2015 của nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật Thương mại năm 2005 của nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật Hóa chất 2007;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)
Mã số thuế:
GPKTKS: 
Địa chỉ:
Số fax:                                        Email:
Số tài khoản:                                        Ngân hàng
Đại diện theo pháp luật:                                        Chức vụ
CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp:                                        Nơi cấp

BÊN B: (Bên mua)
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Số fax:                                        Email:
Đại diện theo pháp luật:                                        Chức vụ
CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp                                         Nơi cấp

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng cung cấp hóa chất nông nghiệp (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cung cấp cho Bên B theo từng đơn đặt hàng các loại hóa chất nông nghiệp (Sau đây gọi là “Hàng hóa”) với chủng loại – số lượng – chất lượng – giá trị như sau:

STTTên hàng hóaPhân loạiĐơn vị tínhĐơn giáGhi chú
      
      
      

1.2. Chất lượng của Hàng hóa phải đảm bảo đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn hóa chất.

ĐIỀU 2: ĐẶT HÀNG VÀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA

2.1. Đặt hàng

Bên B đặt hàng bằng cách gửi email hoặc fax cho Bên A. Nội dung đơn đặt hàng phải nêu rõ thông tin hàng hóa như bảng kê tại Điều 1 Hợp đồng này.

Sau khi nhận được đơn đặt hàng, Bên A sẽ xác nhận đơn hàng và thông báo lại cho Bên B tổng giá trị đơn đặt hàng cũng như thời gian dự kiến giao hàng để Bên B chuẩn bị nhận hàng.

2.2. Thời gian giao hàng

Bên A được phép giao hàng trong khoảng thời gian tối đa … ngày kể từ khi Bên A xác nhận đơn đặt hàng của Bên B. Nếu thời gian bị đẩy lên sớm hơn hoặc muộn hơn thời gian giao hàng dự kiến, Bên A phải ngay lập tức thông báo cho Bên B.

2.3. Địa điểm giao hàng

…………….

2.4. Bên A chịu mọi chi phí giao, nhận hàng, chi phí bốc dỡ và chịu mọi rủi ro đối với Hàng hoá cho đến khi Hàng hoá được bàn giao cho Bên B.

2.5. Nếu có bất kì thay đổi nào về thời gian và địa điểm giao hàng, các Bên phải thông báo trước cho nhau và có văn bản thống nhất về thời gian, địa điểm giao hàng mới.

2.6. Sau khi nhận hàng, Bên B phải kiểm tra sơ bộ tình trạng của Hàng hóa, ghi rõ vào Biên bản giao nhận hàng có chữ kí của đại diện Hai bên.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Bên B phải thanh toán 1 lần toàn bộ giá trị đơn đặt hàng cho Bên A trong vòng … ngày kể từ khi kí xác nhận vào Biên bản giao nhận hàng. Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền hàng thì Bên A có quyền yêu cầu Bên B trả tiền lãi trên số tiền trả chậm theo mức lãi suất nợ quá hạn là …% tương ứng với số ngày chậm trả.

3.2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào số tài khoản của Bên A đã nêu trên phần thông tin các Bên.

ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC

4.1. Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng

4.2. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền không trả lại tiền cọc cho Bên B khi chấm dứt hợp đồng.

4.3. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B

4.4. Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, số tiền cọc này sẽ được khấu trừ vào phần nghĩa vụ thanh toán của Bên B.

4.5. Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

– Yêu cầu Bên B nhận hàng;

– Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán;

– Trường hợp Bên B có hành vi vi phạm hợp đồng, Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện hợp đồng, tuyên bố huỷ hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo các Điều khoản mà hai Bên đã thoả thuận trong Hợp đồng này;

– Đảm bảo chất lượng Hàng hoá cung cấp cho Bên B;

– Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, thời hạn, địa điểm theo thoả thuận trong Hợp đồng này;

– Chịu trách nhiệm thu hồi các sản phẩm hư hỏng do lỗi của Bên A trong quá trình vận chuyển.

– Chịu trách nhiệm vận chuyển và bàn giao hàng cho Bên B.

– Chịu phạt và bồi thường theo quy định tại Hợp đồng này nếu vi phạm một trong các cam kết tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

– Nhận hoặc từ chối nhận hàng khi Bên A giao trước thời hạn; 

– Kiểm tra hàng hoá trước khi nhận hàng;

– Yêu cầu Bên A chịu trách nhiệm khi giao hàng thiếu hoặc giao hàng không phù hợp với hợp đồng;

– Ngừng thanh toán hoặc giữ lại một phần tiền mua hàng nếu nhận hàng phát hiện hàng hoá bị hư hỏng; có khuyết tật; có bằng chứng chứng minh Bên A lừa dối;

– Trường hợp Bên A có hành vi vi phạm hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu Bên A thực hiện hợp đồng, tuyên bố huỷ hợp đồng, yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại theo các Điều khoản mà hai Bên đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Thanh toán cho Bên A đúng thời hạn, số tiền, số tài khoản, tên công ty như trong Hợp đồng đã thoả thuận.

– Bố trí kho bãi cũng như nhân sự nhận Hàng hoá và ký Biên bản bàn giao Hàng hoá.

– Kiểm tra sơ bộ về chất lượng Hàng hoá ngay thời điểm nhận hàng

ĐIỀU 7: SỬA ĐỔI/TẠM DỪNG/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

7.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

7.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ……………

7.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Một trong các bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí Sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ các nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký Biên bản Chấm dứt Hợp đồng.

7.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá …. ngày mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trường hợp Bên A chậm trễ giao Hàng hoá cho Bên B theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên B, Bên A phải chịu phạt 0.5% giá trị Hợp đồng trên mỗi ngày trễ hạn nhưng tổng ngày trễ hạn phải chịu phạt không vượt quá 8% giá trị Hợp đồng. Nếu vượt quá giá trị trên, Bên B xem như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng này. Bên cạnh đó, ngoài khoản phạt chậm tiến độ, Bên A có nghĩa vụ hoàn trả các khoản tiền Bên B đã thanh toán cho Hợp đồng và bồi thường các thiệt hại phát sinh (nếu có).

8.2. Nếu Bên B chậm thanh toán so với quy định tại Điều 4 Hợp đồng này, mức phạt được tính là 0.5% giá trị khoản thanh toán đến hạn tính trên mỗi ngày trễ hạn nhưng không quá 8% giá trị Hợp đồng bị vi phạm.

8.3. Trừ các trường hợp được quy định tại Điều 8 Hợp đồng này, không Bên nào được đơn phương thay đổi hoặc chấm dứt Hợp đồng, không thực hiện hoặc đình chỉ Hợp đồng mà không có lý do chính đáng. Nếu vi phạm, Bên vi phạm sẽ bị phạt 8% giá trị Hợp đồng tại thời điểm vi phạm

8.6. Trường hợp một Bên không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình được quy định trong Hợp đồng này dẫn đến gây thiệt hại về kinh tế cho Bên kia thì phải bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại đó bao gồm thiệt hại về thiệt hại thực tế và các tổn thất về uy tín do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp do Bên vi phạm gây ra.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

9.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

9.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

11.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

11.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

11.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

11.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 11 (Mười một) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191