Hợp đồng vận chuyển ghế sofa, đồ nội thất, các sản phẩm lắp đặt trang trí trong nhà. Đồ nội thất sẽ giúp cho ngôi nhà của bạn trở nên tiện nghi và sang trọng hơn, tùy theo thị hiếu của từng chủ nhà, nhu cầu và khả năng kinh tế, có rất nhiều các loại nội thất để lựa chọn, việc thiết kế cũng có thể được tự thực hiện hoặc nhờ một đơn vị có chuyên môn phù hợp. Khi cần vận chuyển đồ sofa, nội thất được thiết kế riêng cho căn nhà của bạn từ xưởng sản xuất về địa chỉ nhà mình, chủ nhà sẽ cần một đơn vị chuyên nghiệp để tránh hư hỏng cho các sản phẩm này.
Hợp đồng vận chuyển ghế sofa, đồ nội thất là thỏa thuận cơ bản để các bên dựa vào và thực hiện trong quá trình vận chuyển, khoảng cách xa gần và phương thức thời gian vận chuyển là các yếu tố ảnh hưởng tới giá thành vận chuyển. Bên cạnh đó các bên cũng cần làm rõ trách nhiệm trong việc bảo quản, hư hỏng, bồi thường, các thỏa thuận về xuất hóa đơn, tài liệu chứng từ hải quan (đối với vận chuyển qua biên giới).
Dưới đây là mẫu Hợp đồng vận chuyển ghế sofa, đồ nội thất, xin mời các bạn cùng theo dõi.
Mẫu Hợp đồng vận chuyển ghế sofa, đồ nội thất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN GHẾ SOFA, ĐỒ NỘI THẤT
Số:
Căn cứ:
- Căn cứ Luật thương mại Việt Nam 2005;
- Căn cứ Bộ luật dân sự Việt Nam 2015;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày …, tháng …, năm …, chúng tôi gồm:
A. BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN (BÊN A):
- Địa chỉ:
- Số điện thoại
- Mã số thuế
- Tài khoản ngân hàng:
- Đại diện: Chức vụ:
B. BÊN VẬN CHUYỂN (BÊN B):
- Địa chỉ:
- Số điện thoại
- Mã số thuế
- Tài khoản ngân hàng:
- Đại diện: Chức vụ:
Hai bên cùng thống nhất và đi đến ký kết hợp đồng vận chuyển sofa, đồ nội thất với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
Toàn bộ thông tin hàng hóa vận chuyển được liệt kê theo bảng dưới đây:
STT | Tên | Số lượng | Kích thước | Mô tả |
1 | Ghế sofa | |||
2 | Bàn gỗ | |||
3 | Tủ gỗ |
ĐIỀU 2: VẬN CHUYỂN
1. Bên B có trách nhiệm vận chuyển toàn bộ hàng hóa tại Điều 1 hợp đồng này từ địa chỉ … đến địa chỉ …;
2. Thời gian vận chuyển: … giờ … phút ngày…;
3. Phương tiện vận chuyển: xe tải;
4. Trách nhiệm vận chuyển hàng hóa của Bên B bao gồm cả trách nhiệm khuân hàng lên xe và dỡ hàng tại điểm đến;
5. Bên A có trách nhiệm bọc và niêm phong hàng hóa, cũng như kiểm tra niêm phong và tình trạng hàng hóa sau khi hàng đã được vận chuyển tới điểm đến.
6. Bên B có trách nhiệm vận chuyển hàng hóa an toàn, giữ nguyên tình trạng được giao;
7. Vận chuyển được xem là hoàn thành sau khi Bên A xác nhận cho Bên B đã nhận đúng và đủ số lượng và chất lượng hàng hóa.
ĐIỀU 3: THANH TOÁN
1. Tổng chi phí vận chuyển: …VNĐ, chi phí này đã bao gồm tất cả thuế và khoản phí phát sinh trong quá trình vận chuyển;
2. Phương thức thanh toán: tiền mặt;
3. Thời điểm thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 100% chi phí vận chuyển sau khi quá trình vận chuyển hoàn thành;
4. Mọi trường hợp chậm thanh toán đều được xem như từ chối thanh toán.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM BÊN A
1. Quyền của Bên A
– Yêu cầu bên B chở hàng hóa đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận;
– Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển;
– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại.
2. Trách nhiệm của Bên A
– Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên B theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận;
– Bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và người thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM BÊN B
- Quyền của Bên B
– Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác;
– Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên A thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn;
– Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên B biết hoặc phải biết;
– Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại.
2. Trách nhiệm của Bên B
– Bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn;
– Trả tài sản cho người có quyền nhận;
– Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
– Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
– Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp bên B để mất mát, hư hỏng tài sản do lỗi của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Mọi tranh chấp phát sinh trong phạm vi hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở thỏa thuận;
2. Nếu không thể giải quyết bằng thỏa thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.
ĐIỀU 7: BỒI THƯỜNG
1. Một trong 2 bên có nghĩa vụ bồi thường nếu gây ra thiệt hại cho bên còn lại, trừ các trường hợp bất khả kháng;
2. Mức bồi thường được xác định bằng mức thiệt hại trực tiếp về kinh tế và các tổn thất về tinh thần (không quá 8% tổng giá trị hợp đồng).
ĐIỀU 8: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày bên cuối cùng ký và chấm dứt sau khi bên A hoàn tất nghĩa vụ thanh toán cho bên B;
2. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.