Đơn đăng ký tạm trú cho người ở trọ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….., ngày… tháng… năm 20..
ĐƠN ĐĂNG KÍ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI Ở TRỌ
Kính gửi: Công an phường X, thành phố Hải Phòng
– Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH Luật cư trú ban hành ngày 11/7/2013;
– Căn cứ Thông tư 35/2014/TT/BCA ngày 09/9/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú
– Căn cứ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú
Họ và tên:………………………………………………….. Giới tính:………………….
Sinh năm:…………………………………………………………………………………….
Quốc tịch:…………………………………………………………………………………….
CMND/Hộ chiếu/CCCD:………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………………………………………….. Nơi cấp:……………………
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………..
Số điện thoại:……………………………………………………………………………….
Tôi là chủ dãy trọ tại địa chỉ số 6, phường X, thành phố Hải Phòng. Ngày 22/01/2021, tôi cho anh ABC thuê 01 phòng trọ, nay tôi làm đơn đăng kí tạm trú cho người ở trọ với thông tin sau:
Họ và tên:………………………………………………….. Giới tính:………………….
Sinh năm:…………………………………………………………………………………….
Quốc tịch:…………………………………………………………………………………….
CMND/Hộ chiếu/CCCD:………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………………………………………….. Nơi cấp:……………………
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………..
Số điện thoại:……………………………………………………………………………….
Căn cứ theo quy định của Luật cư trú thì đăng kí tạm trú là việc công dân đăng kí nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng kí tạm trú, cấp Sổ tạm trú, tôi kính mong Công an phường X, thành phố Hải Phòng cấp sổ tạm trú KT3 cho anh/chị:…. theo đúng thời hạn quy định.
Kính mong Công an phường X xem xét và chấp nhận giải quyết yêu cầu của tôi. Tôi xin cam đoan những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai sót tôi xin chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trước pháp luật.
Tôi xin cảm ơn!
Tài liệu có gửi kèm theo: – Sổ hộ khẩu(bản sao)(của chủ trọ và người thuê trọ) – Chứng minh nhân dân(Bản sao)(của chủ trọ và người thuê trọ) – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của chủ trọ – Tờ khai nhân khẩu – Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu – Hợp đồng thuê trọ | NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký và ghi họ tên) |
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.