Đơn đề nghị cấp đổi căn cước công dân

Đơn đề nghị cấp đổi căn cước công dân là gì, được viết như thế nào, làm sao để sử dụng mẫu đơn này, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Định nghĩa Đơn đề nghị cấp đổi căn cước công dân

Đơn đề nghị cấp đổi căn cước công dân là mẫu đơn thể hiện quan điểm cá nhân về việc mong muốn được cấp đổi từ cmnd sang thẻ căn cước công dân hoặc cấp mới CCCD.

Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi căn cước công dân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

Hà Nội, ngày 13 tháng 2 năm 2020

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

Kính gửi: – Công an quận Long Biên

– Ông: … – Trưởng Công an quận Long Biên

– Căn cứ Luật Căn cước công dân năm 2014;

– Căn cứ nhu cầu thực tế của công dân.

Tôi tên là:               ngày sinh:                 Giới tính:

CMND số:                      do CA … cấp ngày …

Hộ khẩu thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Tôi xin trình bày sự việc như sau:

Vào ngày 20/1/2020 vừa qua, tôi đã đủ 40 tuổi.theo ngày sinh trong Giấy khai sinh cũng như trên thẻ căn cước công dân. Được biết nếu công dân đủ 40 tuổi thì phải đổi thẻ căn cước công dân, nay tôi làm đơn này kính đề nghị Công an quận Long Biên xem xét và tiến hành giải quyết đổi thẻ cho tôi theo đúng trình tự, thủ tục luật định nhằm làm căn cứ để tôi bảo vệ quyền cũng như thực hiện nghĩa vụ của bản thân.

Căn cứ Điều 5 Luật Căn cước công dân năm 2014:

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân

1. Công dân có quyền sau đây:

c) Được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật này;

2. Công dân có nghĩa vụ sau đây:

b) Làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật này

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân năm 2014:

Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân

1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

Căn cứ khoản 3 Điều 26 Luật Căn cước công dân năm 2014:

Điều 26. Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Căn cước công dân năm 2014:

Điều 25. Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật này, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:

1. Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;

Từ những căn cứ trên, tôi nhận định đổi thẻ Căn cước công dân vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công dân. Xét thấy bản thân đã đáp ứng độ tuổi đổi thẻ (40 tuổi), tôi có quyền được đổi thẻ cũng như có nghĩa vụ làm thủ tục đổi thẻ theo Luật Căn cước công dân năm 2014. Công dân hoàn toàn có thể lựa chọn cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an quận để tiến hành thủ tục nói trên. Thời hạn đổi thẻ là không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị Trưởng Công an quận sớm xem xét phân công phòng ban, cán bộ có thẩm quyền tiến hành thủ tục đổi căn cước cho công dân trong thời hạn nói trên.

Tôi xin cam kết toàn bộ nội dung trên là sự thật. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của toàn bộ nội dung hồ sơ đề nghị.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Gửi kèm theo đơn này là:

– Tờ khai Căn cước công dân;

– Thẻ Căn cước công dân.

Người làm đơn

Tham khảo thêm:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191