Hợp đồng 3 bên sửa chữa xây dựng

Hợp đồng 3 bên sửa chữa xây dựng thường được ký kết với 3 bên chủ thể bao gồm chủ đầu tư, chủ sở hữu mặt bằng và đơn vị thi công. Đây là dạng hợp đồng phổ biến rất hay được sử dụng trong các thỏa thuận thi công xây dựng tại những khu nhà, tòa nhà, dự án, khu đô thị,… bởi tính đặc thù và yêu cầu tại đây về đồng bộ thiết kế quy hoạch khu vực.

1. Định nghĩa Hợp đồng 3 bên sửa chữa xây dựng

Hợp đồng 3 bên sửa chữa xây dựng có những đặc điểm của Hợp đồng thi công xây dựng thông thường với những điều khoản về trách nhiệm, nội dung công việc, thời hạn thi công, ngoài ra còn có các điều khoản đặc biệt về sự chấp thuận thiết kế, trách nhiệm hư hỏng tổng thể, ảnh hưởng chung, phạm vi cho phép thi công, nội quy chung của khu vực thi công, tòa nhà mà các bên phải tuân theo…

2. Mẫu Hợp đồng 3 bên sửa chữa xây dựng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

———–o0o———–

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG BA BÊN

THI CÔNG SỬA CHỮA/XÂY DỰNG

Số: …/……

– Căn cứ Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;

– Căn cứ Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

– Căn cứ Luật xây dựng 2014;

– Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015;

– Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A (Chủ sở hữu tòa nhà): CÔNG TY TNHH ……………..

Đại diện         : Ông ……                  Chức vụ: P. Tổng Giám đốc

( Theo Giấy ủy quyền số …./UQ-TGĐ ngày ….)

Địa chỉ           : ………

Điện thoại   :  ………                                 Fax :………

Mã số thuế   : ………

Tài khoản số : ……… tại Ngân hàng ……… – Chi nhánh………

Bên B (Chủ sử dụng mặt bằng): ………

Đại diện         :                       Chức vụ:

Địa chỉ           :

Điện thoại   :                         Fax :

Mã số thuế   :

Tài khoản số :

Bên C (Đơn vị Thi công): CÔNG TY CỔ PHẦN ………

Đại diện         : Ông ………           Chức vụ: Tổng Giám đốc

 (Theo Giấy ủy quyền số ………/UQ ký ngày ………)

Địa chỉ           : ……..

Điện thoại       :  ………

Mã số thuế     : ………

Tài khoản số             :  ……… tại Ngân hàng ………

Các bên thống nhất ký kết hợp đồng về việc xây dựng/sửa chữa công trình với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG/SỬA CHỮA

1.1 Quy mô xây dựng
•   Tên công trình: Cải tạo hệ thống điện tòa nhà ………

•  Địa điểm xây dựng: Tòa nhà ………

1.2 Thời hạn thi công:  Ngày Bắt Đầu thực hiện Công Việc là ngày Hợp Đồng có hiệu lực (“Ngày Bắt Đầu“).

Bên C sẽ bắt đầu thực hiện Công Việc ngay Ngày Bắt Đầu và sẽ thực hiện Công Việc đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng mà không được chậm trễ.

Bên C phải hoàn thành toàn bộ Công Việc của Hợp Đồng và bàn giao sản phẩm từ Công Việc cho Bên B trong vòng 90 Ngàykể từ Ngày Bắt Đầu.

ĐIỀU 2. BẢO LÃNH HỢP ĐỒNG

2.1 Bảo lãnh thực hiện Hợp Đồng

Bên C phải nộp cho Bên B một Bảo lãnh để đảm bảo thực hiện Hợp Đồng (“Bảo Lãnh Thực Hiện Hợp Đồng”) có giá trị bằng 10%(mười phần trăm) giá trị hợp đồng trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày Hợp Đồng được ký kết (trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác). Bảo Lãnh Thực Hiện Hợp Đồng được phát hành bởi một Ngân hàng thương mại được thành lập, hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam. Bảo Lãnh Thực Hiện Hợp Đồng có hiệu lực trong 90 ngày. Tối thiểu 15 (mười lăm) ngày trước ngày Bảo Lãnh Thực Hiện Hợp Đồng hết hiệu lực mà Bên C chưa hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng, Bên B có quyền yêu cầu Bên C và/hoặc Ngân hàng phát hành bảo lãnh gia hạn thời hạn của Bảo Lãnh Thực Hiện Hợp Đồng trong trường hợp tiến độ thực hiện Công Việc bị kéo dài. Chi phí liên quan đến việc phát hành và gia hạn Bảo Lãnh Thực Hiện Hợp Đồng do Bên C thanh toán.

Bên B có trách nhiệm nộp cho Bên B một bảo lãnh để đảm bảo Bên C sẽ hoàn trả cho Bên B tiền tạm ứng (“Bảo Lãnh Tạm Ứng”) có giá trị 25% (hai mươi lăm phần trăm) Giá trị hợp đồng. Bảo Lãnh Tạm Ứng được phát hành bởi một Ngân hàng thương mại được thành lập, hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam và theo mẫu của Bên B. Bảo Lãnh Tạm Ứng có hiệu lực 70 (bảy mươi ) ngày kể từ ngày phát hành hoặc đến khi Bên B thu hồi hết giá trị tạm ứng. Tối thiểu 15 (mười lăm) ngày trước ngày Bảo Lãnh Tạm Ứng hết hiệu lực mà Bên B chưa thu hồi hết giá trị tạm ứng, Bên B có quyền yêu cầu Bên C và/hoặc Ngân hàng phát hành bảo lãnh gia hạn thời hạn của Bảo Lãnh Tạm Ứng. Giá trị của Bảo Lãnh Tạm Ứng được gia hạn tương đương với giá trị tạm ứng còn lại mà Bên B chưa thu hồi. Chi phí liên quan đến việc phát hành và gia hạn Bảo Lãnh Tạm Ứng do Bên C thanh toán.

2.3. Bảo lãnh bảo hành

Sau khi Hai Bên ký Biên bản nghiệm thu hoàn thành và bàn giao Hạng mục Công trình đưa vào sử dụng, Bên C có nghĩa vụ bảo hành Công trình theo qui định của Pháp luật. Thực hiện việc bảo hành Hạng mục công trình trong thời gian 24 (hai mươi tư) tháng kể từ ngày ký Biên bản nghiệm thu hoàn thành và bàn giao Hạng mục công trình đưa vào sử dụng.

a.   Hình thức bảo hành:

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hai bên ký biên bản quyết toán Hợp đồng, Bên C cung cấp cho Bên B Bảo lãnh bảo hành do Ngân hàng thương mại được thành lập, hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam phát hành theo mẫu được Bên B chấp thuận, có giá trị bằng 5% giá trị quyết toán Hợp đồng, có hiệu lực trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Hai Bên ký Biên bản nghiệm thu và bàn giao Hạng mục Công trình đưa vào sử dụng.

b.   Nội dung bảo hành

Trong thời gian bảo hành, Bên C phải có kế hoạch khắc phục, sửa chữa sai sót trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày Bên B thông báo cho Bên C. Quá thời hạn theo kế hoạch sửa chữa khắc phục được Bên B chấp thuận mà Bên C không cử người sửa chữa kịp thời hoặc Bên C đã cố gắng mà không thể khắc phục được những sai sót đó, Bên B sẽ thuê Bên Thứ Ba để thực hiện công việc sửa chữa. Chi phí để sửa chữa những sai sót này sẽ được trừ trực tiếp vào Giá Trị Bảo Hành của Bên C và/hoặc được thanh toán từ Bên C. Trong trường hợp Giá Trị Bảo Hành không đủ để chi trả chi phí này, Bên C có nghĩa vụ chi trả thêm phần còn thiếu trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh toán từ Bên B.

ĐIỀU 3. NỘI DUNG THỎA THUẬN

3.1. Bên A xác nhận đã nắm được và đồng ý cho phép kế hoạch, thiết kế, thực hiện thi công công trình thuộc Tòa nhà ……… tại Đường ………, P. ………, Q. ………, TP. Hà Nội.

3.2. Bên B là bên sẽ thực hiện tất cả các thủ tục cũng như giấy phép (nếu cần) để đảm bảo cho việc thi công là hợp pháp.

3.3. Bên B đồng ý giao và Bên C đồng ý nhận thực hiện cung cấp Nhân Công, Thiết Bị Thi Công và mua sắm Vật Tư để tiến hành thi công xây dựng và hoàn thiện toàn bộ Công Trình bao gồm các công việc tại Phụ Lục 01 và bản vẽ thiết kế thi công được duyệt.

3.4. Bên C chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, theo đúng quy định hiện hành.

3.5. Các công việc và hạng mục mà Bên C sẽ làm bao gồm: Hệ thống tiếp địa; Hệ thống động lực và Hệ thống Cáp viễn thông. Chi tiết hạng mục theo Phụ lục 01 đính kèm hợp đồng.

3.6. Bên C có trách nhiệm bảo hành Công trình theo khoản 2.3 Điều 2.

ĐIỀU 4. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, THANH TOÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1. Giá trị hợp đồng:

  1.  Giá trị Hợp đồng bao gồm 10% thuế VAT: ……… USD

(Quy đổi theo tỷ giá bán ngoại tệ Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ngày ………, 1 USD = 23.168 VNĐ, giá trị hợp đồng bao gồm VAT: ……… VNĐ)

  • Hình thức Hợp đồng:Hợp đồng đơn giá cố định.Thanh toán theo khối lượng hoàn thành thực tế được nghiệm thu.

Chi tiết Giá trị Hợp đồng được nêu tại Phụ lục số 01.

  • Đơn giá Hợp đồng: Đơn giá những công việc tại Phụ lục số 01 (“Đơn giá”) là cố định trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng. Đơn giá sẽ không thay đổi theo bất kỳ sự trượt giá nào về Vật tư hay nhân công, tỷ giá hay sự thay đổi về chính sách thuế của nhà nước (trừ thuế VAT). Đơn giá đã bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan để Bên B hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ theo Hợp đồng;
  • Đơn giá được áp dụng cho các công việc phát sinh có tính chất tương tự. Đơn giá cho những công việc phát sinh khác sẽ do Hai bên thỏa thuận căn cứ trên cách tính của Đơn giá và quy định của pháp luật hiện hành. Nếu trong Hợp đồng không có mức giá nào áp dụng được hco công việc thay đổi/bổ sung thì Bên C sẽ đệ trình mức giá và biện pháp thực hiện cho các công việc thay đổi/bổ sung. Bên B sẽ xem xét, kiểm tra và thông báo bằng văn bản/email cho Bên C việc chấp thuận (nếu bên B chấp thuận).
  • Đơn giá được điều chỉnh trong những trường hợp sau:

+ Bên B thay đổi phạm vi công việc của Hợp đồng;

+ Bên B thay đổi phương án thiết kế làm ảnh hưởng đến việc thực hiện công việc của Bên C;

+ Bên B thay đổi chủng loại, xuất xứ hay chất lượng của Vật tư  khác với quy định tại Hợp đồng;

+ Trường hợp khác được Bên B chấp thuận.

  • Đồng tiền thanh toán: Bằng đồng tiền Việt Nam quy đổi theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại thương trong ngày xuất hóa đơn.
    • Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản

4.2.   Thanh toán

4.2.1 Tạm ứng:
  1. Trong vòng 07 ngày sau  khi Hợp đồng được ký kết và Bên B nhận được hồ sơ tạm ứng hợp lệ, Bên B sẽ tạm ứng cho Bên C 25% giá trị Hợp đồng để Bên B đặt hàng và/hoặc thực hiện các công việc theo Hợp đồng.;
    1. Thu hồi tạm ứng: Bên B thu hồi tạm ứng tại các đợt thanh toán với số tiền thu hồi là 25% giá trị hoàn thành của đợt thanh toán theo Hợp đồng và Bên B sẽ thu hồi hết khi giá trị hoàn thành đạt 70% Giá Hợp đồng. Trường hợp giá trị tạm ứng vẫn chưa được thu hồi hết trước khi ký Biên bản nghiệm thu hoàn thành và bàn giao Hạng mục Công trình hoặc trước khi chấm dứt Hợp đồng hoặc trong trường hợp bất khả kháng thì toàn bộ giá trị tạm ứng chưa thu hồi đó sẽ là nợ đến hạn mà Bên C phải chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên B kể từ thời điểm hết hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng.

Hồ sơ tạm ứng gồm:

+ Công văn đề nghị tạm ứng của Bên B: (01 bản gốc);

+ Bảo lãnh tạm ứng: (01bản gốc);

+ Bảo lãnh thực hiện Hợp Đồng: (01bản gốc);

4.2.2 Thanh toán

a. Sau khi Bên C cấp hàng hóa về công trường và được nghiệm thu, Bên B sẽ thanh toán cho Bên C đến 70% (bảy mươi phần trăm) giá trị hạng mục công việc (bao gồm vật tư; nhân công) tương ứng trong vòng 15 (mười lăm) Ngày kể từ ngày hồ sơ thanh toán của Bên C được duyệt. Giá trị thanh toán đã bao gồm giá trị hoàn trả tạm ứng như quy định tại Điều 4.2.1.

Hồ sơ thanh toán bao gồm:

+ Công văn đề nghị thanh toán; (01 bản gốc);

+ Các biên bản nghiệm thu vật tư, thiết bị khi về công trường: 01 bộ gốc và 3 bộ sao (Bên B giữ 01 bộ gốc + 02 sao; Bên C giữ 01 bộ sao);

+ Bảng xác nhận khối lượng và giá trị 04 bản chính (Bên B giữ 03 bộ, Nhà thầu giữ 01 bộ);

+ Hoá đơn tài chính hợp lệ; (01 bộ gốc + 03 sao)

+ Hồ sơ chất lượng Vật Tư:

Đối với Vật Tư sản xuất trong nước:

  • Chứng nhận xuất xưởng của nhà sản xuất: 01 bản gốc (đối với Vật Tư nhập nguyên lô) hoặc 01 bản sao y công chứng/sao y của nhà sản xuất/sao y của nhà cung cấp (đối với Vật Tư không nhập nguyên lô và vật tư nhỏ lẻ) + 03 bản sao);
  • Chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất: 01 bản gốc (đối với Vật Tư nhập nguyên lô) hoặc 01 bản sao y công chứng/sao y của nhà sản xuất/sao y của nhà cung cấp (đối với Vật Tư không nhập nguyên lô và vật tư nhỏ lẻ) + 03 bản sao);

Đối với Vật Tư nhập khẩu:

  • Phiếu chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O) hàng hóa được cấp bởi phòng thương mại của Nước Sản Xuất: 01 bản gốc/bản sao công chứng và 03 bản sao;
  • Phiếu chứng nhận chất lượng (C/Q) của Nhà Sản Xuất: 01 bản gốc/bản sao công chứng và 03 bản sao.

“Bản sao” được hiểu là “Bản photo có đóng dấu treo của Bên B”.

Bên B có trách nhiệm kiểm tra và phản hồi về tính hợp lệ của hồ sơ thanh toán do Bên C đệ trình trong vòng 07 (bảy) Ngày Làm Việc kể từ ngày Bên B nhận đủ hồ sơ thanh toán của Bên B.

  • Thanh toán sau khi hoàn thành công việc :

Bên B sẽ thanh toán cho Bên B đến 90% (chín mươi phần trăm) giá trị Công Việc thực tế hoàn thành và được nghiệm thu trong vòng 15 (mười lăm) Ngày Làm Việc kể từ ngày hồ sơ thanh toán của Bên C được duyệt. Giá trị thanh toán đã bao gồm khoản giá trị hoàn trả tạm ứng như quy định tại Điều 4.2.1.

Hồ sơ thanh toán bao gồm:

+ Công văn đề nghị thanh toán; (01 bản gốc)

+ Bảng xác nhận khối lượng và giá trị 04 bộ gốc (Bên B giữ 03 bộ, Bên C giữ 01 bộ)

+ Các biên bản nghiệm thu công việc 01 bộ gốc và 3 bộ sao (Bên B giữ 01 bộ gốc + 02 sao; Bên C giữ 01 bộ sao)

+ Hoá đơn tài chính hợp lệ; (01 bộ gốc + 03 sao)

+ Bản vẽ sơ họa hoàn công; (01 bản gốc và 03 bản sao)

+ Nhật ký thi công: (01 bản gốc và 03 bản sao)

Bên B có trách nhiệm kiểm tra và phản hồi về tính hợp lệ của hồ sơ thanh toán do Bên C đệ trình trong vòng 07 (bảy) Ngày Làm Việc kể từ ngày Bên B nhận đủ hồ sơ thanh toán của Bên C.

4.2.3 Quyết toán:

Trong vòng 15 (mười lăm) Ngày kể từ ngày Biên Bản Nghiệm Thu Hoàn Thành Công Trình Và Đưa Vào Sử Dụng được Các Bên xác nhận theo quy định, Bên C phải trình hồ sơ quyết toán Hợp Đồng cho Bên B.

Trong vòng 20 (hai mươi) Ngày kể từ ngày hồ sơ quyết toán của Bên C được Bên B phê duyệt, Bên B sẽ thanh toán cho Bên C đến 100% (một trăm phần trăm) Giá Trị Quyết Toán.

Hồ sơ quyết toán bao gồm:

+ Công văn đề nghị quyết toán: (01 bản gốc);

+ Bảng xác nhận giá trị đề nghị quyết toán trị 04 bộ gốc (Bên B giữ 03 bộ, Bên C giữ 01 bộ)

+ Biên Bản Nghiệm Thu Hoàn Thành Công Trình Và Đưa Vào Sử Dụng: 04 bản gốc (Bên B giữ 03 bộ, Bên C giữ 01 bộ)

+ Hoá đơn tài chính hợp lệ: 01 bản gốc và 03 bản sao;

+ Hóa đơn tài chính hợp lệ tương đương với Giá Trị Quyết Toán sau khi trừ đi giá trị đã xuất hóa đơn tại các lần thanh toán trước đó: 01 bản gốc và 03 bản sao;

+ Bảo lãnh bảo hành theo quy định Hợp Đồng: 01 bản gốc và 03 bản sao;

+ Các tài liệu khác theo quy định Hợp Đồng và yêu cầu của Bên A và/hoặc theo quy định Pháp Luật hiện hành (nếu có).

Đối với các hồ sơ, giấy tờ, biên bản… Bên C đã cung cấp tại Khoản 4.2.2 thì không yêu cầu cấp lại tại Khoản 4.2.3 – Điều – Hợp đồng này.

Bên B có trách nhiệm kiểm tra và phản hồi về tính hợp lệ của hồ sơ quyết toán do Bên C đệ trình trong vòng 07 (bảy) Ngày kể từ ngày Bên B nhận đủ hồ sơ quyết toán của Bên C.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

5.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Tạo điều kiện tốt nhất cho Bên B và Bên C thực hiện thi công công trình theo thỏa thuận.

– Có trách nhiệm trong việc đảm bảo cho quá trình thi công được diễn ra mà không có sự tham gia của một bên nào khác không có trong thỏa thuận này.

5.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

– Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn, vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt phục vụ việc thi công công trình. Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung liên quan cho bên C để phục vụ tốt cho công tác thi công.

– Cử giám sát có chuyện môn và có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại công trình để theo dõi tiến độ và chất lượng thi công, cung cấp một phần vật tư hoàn thiện đúng kế hoạch và tiến độ thi công, xác nhận khối lượng phát sinh nếu có để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này.

– Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 4 của hợp đồng này.

– Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với bên C giải quyết kịp thời các vướng mắc (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình.

– Yêu cầu giám sát có mặt và ký nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình theo thông báo của bên C, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

– Ký kết biên bản thanh lý hợp đồng theo thông báo của bên C, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

5.3. Quyền và Nghĩa vụ của bên C

– Trong quá trình thi công, mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công không được gây ảnh hưởng đến những nhà lân cận, nếu xảy ra do lỗi của bên C thì bên C phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

– Cử người chỉ huy trưởng và giám sát công trình thi công và làm đầu mối liên lạc với bên B trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.

– Thi công bảo đảm chất lượng tốt, đúng quy phạm kỹ thuật – mỹ thuật cho công trình đẹp đúng thiết kế một cách hoàn chỉnh như kiến trúc sư đã giao. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của bên B.

– Có biện pháp khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công

– Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của giám sát bên B tại công trình

– Thông báo kịp thời cho bên B mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết.

– Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch – tiến độ thi công.

– Trong quá trình thi công, bên C phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trong khu vực.

– Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

– Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình, và thanh lý hợp đồng gửi Bên B trước 03 ngày.

– Bên C có quyền chấm dứt hợp đồng nếu bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 4 của hợp đồng này.

– Bên C không chịu trách nhiệm cho những sự cố được xác định bởi các sai phạm về kỹ thuật (nếu có) của nhà thầu đã thi công phần hiện hữu.

ĐIỀU 6: YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG, NGHIỆM THU, BÀN GIAO CÔNG TRÌNH

6.1   Yêu cầu về chất lượng

Bên C chịu trách nhiệm thực hiện Công Việc theo bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật đã được Bên B phê duyệt; phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh môi trường theo quy định Pháp Luật hiện hành và yêu cầu của Bên B.

6.2 Nghiệm thu các Công Việc hoàn thành và bàn giao Công Trình

Sau khi một phần hoặc toàn bộ các Công Việc theo Hợp Đồng được hoàn thành, đáp ứng yêu cầu của Hợp Đồng thì Bên C sẽ thông báo cho Bên B, để tiến hành nghiệm thu Công Việc. Trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu nghiệm thu của Bên C, Bên B phải cử người tham gia nghiệm thu Công Việc. Nếu Bên B không có mặt và tiến hành nghiệm thu trong vòng 03 ngày thì coi như Bên B đã nghiệm thu.

Bên B chỉ nghiệm thu các Công Việc của Hợp Đồng khi các Công Việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại Điều 6.1 nêu trên và quy định khác của Hợp Đồng. Nếu Bên B không đồng ý nghiệm thu, Bên B phải thông báo cho Bên C bằng văn bản trong đó nêu cụ thể lý do không nghiệm thu và những công việc mà Bên C cần phải làm để được cấp Biên bản nghiệm thu.

Hội đồng nghiệm thu (chi tiết các thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bên B quyết định bằng văn bản), bao gồm:

+ Đại Diện Bên B;

+ Đại Diện Bên C;

+ Đại Diện Nhà Tư Vấn (nếu có);

+ Bên Thứ Ba khác theo yêu cầu của Bên B (nếu có).

  • Biên bản nghiệm thu phải có tối thiểu các nội dung sau: Đối tượng nghiệm thu; thành phần trực tiếp nghiệm thu; thời gian và địa điểm nghiệm thu; kết luận nghiệm thu (đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu cầu); chữ ký, họ tên, chức vụ người tham gia nghiệm thu và đóng dấu pháp nhân của Các Bên nghiệm thu.
  • Sau khi Công Việc đủ điều kiện để nghiệm thu toàn bộ, các bên lập biên bản nghiệm thu, bàn giao Công Trình hoàn thành và đưa vào sử dụng (“Biên Bản Nghiệm Thu Hoàn Thành Công Trình Và Đưa Vào Sử Dụng”).

Trường hợp kết quả Công Việc do Bên C thực hiện phải được phê duyệt/đồng ý/chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để nghiệm thu thì Biên Bản Nghiệm Thu Hoàn Thành Công Trình Và Đưa Vào Sử Dụng chỉ có giá trị khi đã thỏa mãn điều kiện này.

ĐIỀU 7. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Nếu Bên C cung cấp Vật Tư kém chất lượng hoặc không đúng mẫu mã, chủng loại quy định tại Hợp Đồng này, Bên C phải đổi/thay thế Vật Tư đúng chất lượng, chủng loại theo quy định của Hợp Đồng trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm nhận được thông báo của Bên B. Nếu Bên C vi phạm nghĩa vụ này từ lần thứ 02 trở đi, Bên C sẽ bị phạt 10% (mười phần trăm) tổng giá trị Vật Tư không đạt chất lượng cho mỗi lỗi vi phạm tiếp theo, nhưng tổng tiền phạt của các lỗi vi phạm này không vượt quá 12% (mười hai phần trăm) Giá Trị Hợp Đồng.

Trường hợp Bên C thi công không đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định của Hợp Đồng gây ảnh hưởng đến chất lượng Công trình của Bên B thì ngoài việc Bên C phải chỉnh sửa lại theo yêu cầu của Bên B, Bên C còn bị phạt 10% tổng giá trị hạng mục thi công không đạt chất lượng cho mỗi lỗi vi phạm và/hoặc lần chỉnh sửa nhưng tổng tiền phạt của các lỗi vi phạm này không vượt quá 12% (mười hai phần trăm) Giá Trị Hợp Đồng.

Trường hợp Bên B chậm phê duyệt hồ sơ thanh toán quá 07 (bảy) Ngày so với quy định Hợp Đồng, và/hoặc Bên B chậm thanh toán quá 20 (hai mươi) Ngày so với quy định Hợp Đồng, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác, Bên B phải chịu phạt theo lãi suất cơ bản do ngân hàng của Bên B công bố  đối với số tiền chậm thanh toán tại thời điểm thanh toán.

Trong mọi trường hợp, tổng giá trị phạt lũy kế do vi phạm hợp đồng của mỗi Bên (ngoại trừ giá trị phạt do đơn phương chấm dứt Hợp Đồng) không vượt quá 12% Giá Trị Hợp Đồng.

ĐIỂU 8. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

8.1. Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng này;

8.2. Bên B yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của Bên C thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam (có căn cứ hợp pháp);

8.3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm;

8.4. Chấm dứt theo các thỏa thuận khác tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của các bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một bên hoặc các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, dịch bệnh, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.

9.2 Nếu một bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng thì bên đó phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng cũng với các bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt hợp đồng này nếu bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.

9.3 Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.

ĐIỀU 10. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

10.1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

10.2. Trong mọi trường hợp, các sự kiện xảy ra mà thỏa thuận trong hợp đồng này chưa được đề cập để điều chỉnh thì tất cả các bên thống nhất sẽ áp dụng theo quy định pháp luật và các điều ước, tập quán thương mại (nếu có).

10.3. Tất cả các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền giải quyết.

10.4. Trong quá trình giải quyết tranh chấp, Các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này

ĐIỀU 11. CAM KẾT CHUNG

11.1.  Bên A, Bên B và bên C cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).

11.2. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự đồng ý của các bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

11.3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 06 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản, Bên C giữ 02 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.

Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                       ĐẠI DIỆN BÊN B                        ĐẠI DIỆN BÊN C

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191