Mẫu Hợp đồng đặt cọc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ Luật Công chứng 2014;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:
BÊN ĐẶT CỌC (sau đây gọi là Bên A):
Ông/bà: Ngày sinh: Giới tính:
CMND số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Thông tin liên lạc:
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (sau đây gọi là Bên B):
CÔNG TY…
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Tel:
Fax:
Đại diện theo pháp luật: Ông/bà …
Chức vụ:
CMND số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Cùng bàn bạc, thống nhất ký kết Hợp đồng đặt cọc số …/HĐĐC này nhằm đảm bảo cho việc thực hiện mua bán căn hộ chung cư giữa các bên. Nội dung đặt cọc cụ thể như sau:
Điều 1. Tài sản đặt cọc
Bên A đặt cọc số tiền trị giá: 250.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn) cho bên B để đảm bảo cho việc thực hiện Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số …/HĐMB giữa bên A và bên B, ký kết vào ngày … tháng … năm …
Điều 2. Mục đích đặt cọc
Bên A đặt cọc toàn bộ số tiền theo Điều 1 của Hợp đồng này để bảo đảm cho việc thực hiện toàn bộ Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số …/HĐMB với giá trị của Hợp đồng mua bán là 4.215.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ hai trăm mười lăm triệu đồng chẵn).
Điều 3. Cách thức đặt cọc
3.1. Thời hạn đặt cọc
Thời hạn đặt cọc là 60 ngày, kể từ ngày ký kết Hợp đồng này.
3.2. Phương thức đặt cọc
Bên A giao trực tiếp 100% số tiền đặt cọc cho bên B ngay tại thời điểm Hợp đồng này được Tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận.
Điều 4. Xử lý tài sản đặt cọc
– Trường hợp các bên đã hoàn thành việc giao kết, thực hiện Hợp đồng mua bán số …/HĐMB thì tài sản đặt cọc được trừ vào nghĩa vụ thanh toán của bên A. Bên A tiếp tục thực hiện phần nghĩa vụ thanh toán còn thiếu, sau khi đã được bù trừ số tiền đặt cọc nói trên.
– Trường hợp bên A từ chối việc thực hiện Hợp đồng mua bán số …/HĐMB thì tài sản đặt cọc thuộc sở hữu của bên B.
– Trường hợp bên B từ chối việc thực hiện Hợp đồng mua bán số …/HĐMB thì tài sản đặt cọc được bên B hoàn trả cho bên A. Đồng thời, bên B phải chịu phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng với mức phạt là một khoản tiền bằng 02 (hai) lần giá trị tài sản đặt cọc.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Giao tài sản đặt cọc cho bên B theo thỏa thuận;
– Thanh toán toàn bộ các khoản phí, lệ phí phát sinh trong quá trình giao kết, thực hiện Hợp đồng này;
– Thực hiện nghĩa vụ dân sự theo nội dung đã thỏa thuận tại Hợp đồng này và Hợp đồng mua bán số …/HĐMB;
– Được trừ toàn bộ giá trị tài sản đặt cọc khi thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho bên B trong trường hợp hai bên đã hoàn thành việc thực hiện Hợp đồng mua bán;
– Nhận lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền bằng 02 (hai) lần giá trị tài sản đặt cọc trong trường hợp bên B từ chối thực hiện Hợp đồng mua bán.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Tiến hành thực hiện nghĩa vụ dân sự theo nội dung đã thỏa thuận tại Hợp đồng này và Hợp đồng mua bán số …/HĐMB;
– Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền bằng 02 (hai) lần giá trị tài sản đặt cọc cho bên A trong trường hợp từ chối thực hiện Hợp đồng mua bán;
– Yêu cầu bên A giao tài sản đặt cọc theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng này;
– Yêu cầu bên A thanh toán các khoản phí, lệ phí phát sinh từ Hợp đồng này;
– Trừ số tiền đặt cọc để thực hiện nghĩa vụ thanh toán của bên A trong trường hợp 2 bên đã hoàn thành việc thực hiện Hợp đồng mua bán;
– Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên A từ chối thực hiện Hợp đồng mua bán.
Điều 7. Giải quyết tranh chấp
– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.
– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân nơi có thẩm quyền tiến hành giải quyết.
Điều 8. Điều khoản thi hành
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
– Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
– Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Bên A Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Công chứng viên
Phụ lục Hợp đồng thay đổi phương thức đặt cọc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
…, ngày … tháng … năm …
PHỤ LỤC THAY ĐỔI PHƯƠNG THỨC ĐẶT CỌC
Số: …/PLHĐ
- Căn cứ Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số …/HĐMB;
- Căn cứ Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư, ký kết ngày … tháng … năm …;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:
BÊN ĐẶT CỌC (sau đây gọi là Bên A):
Ông/bà: Ngày sinh: Giới tính:
CMND số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Thông tin liên lạc:
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (sau đây gọi là Bên B):
CÔNG TY…
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Tel:
Fax:
Đại diện theo pháp luật: Ông/bà …
Chức vụ:
CMND số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Sau quá trình xem xét, bàn bạc, hai bên đi tới thống nhất ký Phụ lục thay đổi phương thức đặt cọc đối với Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư, ký kết ngày … tháng … năm … Cụ thể, Phụ lục gồm nội dung cụ thể như sau:
1. Các bên thỏa thuận thay đổi phương thức đặt cọc tại khoản 3.2 Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư, ký kết ngày … tháng … năm … Theo đó, bên A chỉ giao trực tiếp 80% số tiền đặt cọc cho bên B vào thời điểm Tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận Hợp đồng đặt cọc. Bên A tiếp tục thực hiện nghĩa vụ giao 20% số tiền đặt cọc còn lại cho bên B bằng hình thức chuyển khoản, chậm nhất vào 48 giờ trước thời điểm Hợp đồng đặt cọc hết hiệu lực.
Thông tin tài khoản nhận cọc của bên B:
Chủ tài khoản: …
Số tài khoản: …
Ngân hàng: …
Chi nhánh: …
2. Toàn bộ nội dung khác của Hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư, ký kết ngày … tháng … năm … được giữ nguyên, không thay đổi.
3. Phụ lục này là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng đặt cọc. Phụ lục này được lập thành 02 (hai) bản,có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Phụ lục này có giá trị kể từ ngày ký./.
Bên A Bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.