CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2020
HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT CHĂN NUÔI
Số: ……. /HĐLK-Tencongty
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại hợp nhất năm 2019;
- Căn cứ Luật Chăn nuôi 2018;
- Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Căn cứ thỏa thuận giữa các bên.
Hôm nay, ngày 17 tháng 09 năm 2020 tại trụ sở công ty ABC, các bên gồm có:
BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ABC
Địa chỉ : …
Mã số thuế : …
Đại diện : Ông/bà … Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại : … Fax: …
Tài khoản : …
BÊN B: HỢP TÁC XÃ XYZ
Địa chỉ : …
Mã số thuế : …
Đại diện : Ông/bà … Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại : … Fax: …
Tài khoản : …
Tài khoản : …
Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng san lấp công trình số …/HĐLK-tencongty với nội dung như sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý bán giống vật nuôi phục vụ chăn nuôi cho Bên B cụ thể như sau:
– Loại vật nuôi: Bê con.
– Loại giống: Bò thịt loại I.
– Số lượng: 08 con.
– Giới tính: 03 con đực và 05 con cái.
– Độ tuổi: 2-4 tháng tuổi.
1.2. Bên B đồng ý mua, chăn nuôi và bán lại cho Bên A vật nuôi đạt tiêu chuẩn xuất bán quy định trong phụ lục hợp đồng này (sau đây gọi là vật nuôi đạt tiêu chuẩn) với điều kiện trang trại như sau:
– Địa chỉ trang trại chăn nuôi: …
– Diện tích: …
– Thiết kế chuồng trại: …
Điều kiện cơ sở chăn nuôi phải phù hợp với quy định của Luật Chăn nuôi 2018 và các văn bản pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 2. THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
2.1. Bên A bàn giao đầy đủ và đúng chất lượng giống vật nuôi cho Bên B vào ngày … Bên A sẽ đến thu mua lại vật nuôi đạt tiêu chuẩn theo thời gian quy định tại phụ lục hợp đồng này.
2.2. Bên B mua lại giống vật nuôi, chăn nuôi và bán lại cho Bên A vật nuôi đạt tiêu chuẩn trong 03 năm kể từ ngày được giao giống vật nuôi.
ĐIỀU 3. ĐỊA ĐIỂM GIAO NHẬN VÀ VẬN CHUYỂN
3.1. Địa điểm giao và nhận lại vật nuôi là trang trại của Bên B tại ….
3.2. Mọi chi phí vận chuyển và di chuyển vật nuôi lên phương tiện vân chuyển khi giao nhận giống và vật nuôi do Bên A chi trả.
ĐIỀU 4. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.
4.1. Đối với giống vật nuôi:
Tổng số tiền mà Bên B phải thanh toán cho Bên B là … VNĐ (… Việt Nam đồng). Bên B thanh toán một lần cho Bên A trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận giống vật nuôi.
Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:
- Tên tài khoản :
- Số tài khoản :
- Ngân hàng :
- Chi nhánh :
4.2. Đối với vật nuôi đạt tiêu chuẩn:
Tổng số tiền mà Bên A phải thanh toán cho Bên B là … VNĐ (… Việt Nam đồng).
Bên A thanh toán thành hai đợt như sau:
– Lần 1: Bên A thanh toán trước cho Bên B 50% tổng giá trị của hợp đồng vào ngày Bên A bàn giao vật nuôi cho Bên B.
– Lần 2: Bên A thanh toán cho Bên B 50% giá trị còn lại của hợp đồng sau 18 tháng kể từ ngày Bên A bàn giao vật nuôi.
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:
- Tên tài khoản :
- Số tài khoản :
- Ngân hàng :
- Chi nhánh :
4.3. Trường hợp thanh toán chậm:
Hai bên phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho nhau. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là 03 ngày kể từ ngày cuối cùng của thời hạn thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Sau ngày thứ 3 chậm thanh toán, bên thanh toán chậm phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN.
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
- Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B giao hiện thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá trị hợp đồng và phải thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
- Kiểm tra thường xuyên, yêu cầu Bên B báo cáo tiến độ công việc;
- Các quyền khác theo quy định pháp luật.
- Nghĩa vụ của Bên A:
- Giao hàng đầy đủ, đúng tiêu chuẩn và đúng thời hạn;
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo quy định hợp đồng;
- Bàn giao vật nuôi và các tài liệu, giấy tờ cần thiết để Bên B thực hiện công tác chăn nuôi;
- Đảm bảo thu mua vật nuôi đúng thời hạn và đúng tiêu chuẩn;
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện tốt công việc;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
- Quyền của Bên B:
- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn giá trị hợp đồng theo Điều 4 của hợp đồng này và thực hiện đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết phục vụ cho công việc chăn nuôi;
- Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
- Nghĩa vụ của Bên B:
- Thực hiện công việc theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
- Cập nhật tiến độ công việc và thông báo ngay khi có điều kiện nếu có phát sinh cho Bên A;
- Kê khai hoạt động chăn nuôi và kê khai, nộp các loại thuế phát sinh do quá trình chăn nuôi;
- Thực hiện các biện pháp an toàn sinh học, vệ sinh môi trường trong chăn nuôi; Xử lý chất thải chăn nuôi theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Bảo mật thông tin dịch vụ;
- Đảm bảo số lượng nhiều nhất vật nuôi đạt chuẩn và phát triển theo đúng kế hoạch để xuất bán theo tiêu chuẩn quy định tại phụ lục hợp đồng này.
- Bàn giao đầy đủ và đúng hạn vật nuôi và các tài liệu, giấy tờ khác cho Bên A vào ngày hết hạn hợp đồng;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 6. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI.
Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là 4% tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.
ĐIỀU 7. THANH LÝ HỢP ĐỒNG.
7.1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.
7.2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.
ĐIỀU 8. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
8.1. Nếu một bên chậm thanh toán quá 11 ngày, bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên chậm thanh toán phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).
8.2. Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, Các bên phải thanh toán phần công việc đã được thực hiện cho nhau và không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường 8% tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
8.4. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trong vòng 03 ngày. Nếu thông báo chậm quá 03 ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt 3% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).
ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
9.1. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).
9.2. Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa 03 ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá 03 ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt 3% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).
ĐIỀU 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Hợp đồng gồm 04 trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.