Hợp đồng mua bán ngô hạt

Hợp đồng mua bán ngô hạt là dạng hợp đồng cung cấp mua bán nông sản tương đối phổ biến. Ngô là sản phẩm có vai trò cao trong đời sống con người, chúng có thể là thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, các phần lõi, thân, lá sau khi chế biến, khai thác cũng có nhiều công dụng như phân bón, lót ủ, chất đốt. Ngô hạt cũng có rất nhiều chủng loại đa dạng từ ngô ngọt, ngô nếp, ngô tẻ với những tác dụng khác nhau. Kim ngạch xuất khẩu của loại hàng hóa này có vị trí chỉ đứng sau một số loại gạo truyền thống.

Để phục vụ nhu cầu thu mua số lượng lớn của những hộ, gia đình đơn lẻ hay hợp tác xã trực tiếp sản xuất, hợp đồng thu mua, mua bán ngô hạt là không thể thiếu, các thỏa thuận về chất lượng, kích thước, đóng gói, quy cách gia công đều có thể được các bên dựa trên tình hình thực tế mà đưa vào hợp đồng

Đặc điểm của Hợp đồng mua bán ngô hạt

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGÔ HẠT

-Thuộc loại hợp đồng mua bán.

-Đặc điểm:

+Được phép mua bán.

+Mục đích: giao dịch mua bán ngô hạt giữa hai bên mua và bán.

-Pháp luật điều chỉnh của hợp đồng:

+Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

+Thông tư số 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 209/2013/NĐ-CP NGÀY 18/12/2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.

+Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

-Hình thức: Văn bản tự soạn, không cần theo mẫu của các cơ quan nhà nước.

Mẫu Hợp đồng mua bán ngô hạt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

Hà Nội, ngày…….tháng……năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NGÔ HẠT

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015
  • Căn cứ vào Thông tư số 219/2013/TT-BTC
  • Căn cứ vào sựthoả thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày……tháng…..năm…….

BÊN A: (Bên Mua)

Ông/Bà:

CCCD số:……………..cấp tại:……….ngày cấp:……….

Địa chỉ thường trú:

Số điện thoại:

Mã số thuế:

BÊN B: (Bên Bán)

Ông/Bà:

CCCD số:……………..cấp tại:……….ngày cấp:……….

Địa chỉ thường trú:

Số điện thoại:

Mã số thuế:

Sau đây gọi là bên Bán.

Điều 1: Nội dung hợp đồng

-Theo sự đề nghị từ bên A, bên B đồng ý bán cho bên A 100 tấn ngô hạt.

-Quy cách đóng gói: Ngô hạt sẽ được đóng gói theo bao bì, 50kg/bao.

-Địa điểm giao hàng:………………………………………………….

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1. Bên B đồng ý bán cho bên A 100 tấn ngô hạt với giá 6000 vnđ/kg
  2. Tổng giá tiền là: 600.000.000vnđ (sáu trăm triệu đồng)
  3. Bên B sẽ giao hàng cho bên Avào ngày……….tháng………năm…….

Tại………………………………………………………………………….

  • Hàng sẽ được giao trong vòng 14 ngày kể từ ngày hợp đồng được kí kết.
  • -Mọi chi phí trong quá trình vận chuyển bên A chi trả, nhưng nếu trong quá trình vận chuyển có xảy ra sai sót gì thì bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Điều 3: Cách thức thanh toán

Bên A sẽ thanh toán cho bên B thành 03 lần và thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.

  • Lần 1: Bên A sẽ cọc cho bên B 30% tổng số tiền giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng này được kí kết.
  • Lần 2: Sau 10 ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng, bên A sẽ đến kiểm tra tiến trình của sản phẩm và thanh toán 30% tổng số tiền giá trị hợp đồng.
  • Lần 3: Bên A sẽ thanh toán số tiền còn lại là 40% tổng số tiền giá trị hợp đồng sau khi nhận hàng đầy đủ là 100 tấn ngô hạt tại……………………

Mọi chi phí về thuế và xuất hoá đơn đỏ, bên B phải chịu chi phí và xuất hoá đơn cho bên A.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ giữa các bên

Bên A:

  • Bên A có trách nhiệm phải thanh toán đầy đủ số tiền cho bên B theo các đợt mà hai bên đã thoả thuận.
  • Bên A phải chịu trách nhiệm về nơi nhận hàng (kho, bãi), nếu tới ngày giao hàng, bên B không có chỗ để giao hàng, dẫn đến việc hàng hoá bị hư hỏng thì bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
  • Nếu bên A có sự thay đổi về nơi nhận hàng, thời gian nhận hàng, bên A phải báo cho bên B chậm nhất 03 ngày trước ngày nhận hàng, trường hợp không báo trước bên A phải chịu toàn bộ thiệt hại.
  • Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận hàng, nếu phát hiện hàng bị hỏng, bên A có quyền yêu cầu bên B đồi hàng đúng như loại hàng hoá bị hư hỏng mà không phải chịu bất kì khoản phí nào.

Các quyền và nghĩa vụ khác theo luật định.

Bên B:

  • Bên B có nghĩa vụ phải giao hàng cho bên A đúng thời gian, địa điểm mà hai bên đã thoả thuận.
  • Bên B phải có nghĩa vụ giao hàng đủ số lượng, chất lượng mà hai bên đã thoả thuận.
  • Nếu bên B không có đủ hàng giao, hàng không đủ chất lượng thì bên B phải thông báo cho bên A chậm nhất 07 ngày trước ngày giao hàng và phải được bên A đồng ý, trường hợp không được bên A đồng ý, bên B phải chịu hoàn toàn thiệt hại cho bên A.
  • Bên B có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan đến việc mua bán nếu bên A có yêu cầu.
  • Sau gian 03 ngày kể từ ngày giao hàng, nếu hàng hoá bị hư hỏng thì bên B không chịu trách nhiệm.

Các quyền và nghĩa vụ khác theo luật định.

Điều 5: Vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

Đối với bên A:

  • Trường hợp bên A không thanh toán cho bên B đầy đủ số tiền theo ít nhất một đợt, thì bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và bên A phải bồi thường mọi chi phí mà bên B đã bỏ ra để hoàn thiện đơn hàng.
  • Trường hợp bên A  thay đổi thời gian, địa điểm giao hàng,nếu không báo trước cho bên B chậm nhất 03 ngày trước thời điểm giao hàng, thì bên A phải chịu lãi 2% trên tổng giá trị hàng hoá với mỗi ngày bên B không giao được hàng.

Đối với bên B:

  • Trường hợp bên A phát hiện ra hàng hoá không đủ chất lượng, số lượng ở tại thời điểm bên A nhận hàng. Thì bên B phải bổ sung và đổi mới hàng hoá trong vòng 03 ngày cho bên A kể từ ngày bên A nhận hàng và bên B phải chịu hoàn toàn những lợi ích mà bên A có được trong thời gian 03 ngày bên B bổ sung. Ngoài ra, nếu trong 03 ngày bên B không bổ sung hàng hoá cho bên A được, thì bên B phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng mà hai bên đã kí kết.
  • Trường hợp bên B không cung cấp được cho bên A các giấy tờ liên quan đến hàng hoá, thì bên A có quyền yêu cầu bên B bổ sung gấp hoặc huỷ hợp đồng nếu bên B không cung cấp được các giấy tờ liên quan. Và khi hợp đồng bị huỷ, bên B phải bồi thường toàn bộ thiệt hại mà bên A có được khi giao dịch được số hàng hoá trên.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng sẽ đơn phương được chấm dứt nếu bên B không giao được hàng trong vòng 07 ngày kể từ ngày hai bên cam kết giao hàng.Trường hợp này, bên B phải hoàn lại toàn bộ số tiền mà bên A đã thanh toán cho bên B trước đó.
  • Hợp đồng đơn phương chấm dứt khi bên A không thanh toán đầy đủ số tiền cho bên B ít nhất 02 đợt.Trường hợp này, bên A phải chịu bồi thường mọi chi phí mà bên B đã chi ra để sản xuất đơn hàng tới thời điểm hiện tại khi hợp đồng đơn phương chấm dứt.
  • Hợp đồng chấm dứt khi hai bên hoàn thành thoả thuận.

Điều 7: Giai quyết tranh chấp

  • Khi có tranh chấp xảy ra, cả hai bên cùng gặp nhau thương lượng trên cơ sở hoà giải có lợi cho hai bên.
  • Nếu không đưa ra được phương án hợp lí, sẽ đưa lên Toà giải quyết.

Điều 8: Điều khoản bổ sung

  • Hai bên phải giữ toàn bộ bí mật thông tin của nhau cũng như thông tin về giá trị hàng hoá. Nếu một trong hai bên tiết lộ bí mật sẽ tuỳ vào hậu quả của việc tiết lộ bí mật đó gây ra để quy định về mức bồi thường.
  • Nếu có bất kì thay đổi nào trong hợp đồng, hai bên phải lập thành văn bản và văn bản này có giá trị như một phần của hợp đồng.

Hợp đồng này được in thành 02 bản: Mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Bên AĐại diện bên B
  

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191