Hợp đồng mua bán quặng sắt hướng tới đối tượng thỏa thuận là loại khoáng sản khai thác có điều kiện, vì thế hợp đồng này rất đặc trưng, thông thường không có nhiều trong thực tiễn. Một trong các bên chủ thể trong hợp đồng là bên trực tiếp khai thác quặng sắt hoặc bên trung gian mua bán lại quặng để tiêu thụ, gia công, sản xuất.
Quặng sắt ở Việt Nam là loại khoáng sản hạn chế và rất khó khai thác, đơn vị được phép khai thác phải được cấp phép và chấp hành nghiêm ngặt trình tự thủ tục theo quy định. Việc mua bán cần được thỏa thuận kỹ càng từ giá cả cho tới các biện pháp vận chuyển, các chứng từ hóa đơn chứng minh nguồn gốc, hàm lượng, chất lượng quặng.
Để tìm hiểu về loại hợp đồng này, mời các bạn cùng xem bản mẫu sơ lược dưới đây của chúng tôi.
Mẫu hợp đồng mua bán quặng sắt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUẶNG SẮT
< V/v: Khoáng sản quặng sắt >
Căn cứ :
- Bộ Luật Dân Sự 2015;
- Luật Thương mại 2005;
- Luật Khoáng Sản 2010;
- Và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nhu cầu thực tế của hai bên
Hôm nay, ngày…………………..tại trụ sở………………Chúng tôi gồm có:
Bên Mua: ( Bên A)
Công ty……………………………………………………………………….
Đại diện:Ông/Bà:…………………………………………………………….
Chức vu:……………………………………………………………………..
CCCD/CMND:……………………………………………………………..
Ngày cấp:……………………………Nơi cấp……………………………..
Theo Ủy quyền:……………………………………………………………..
Trụ sở:………………………………………………………………………
GCNDKKD:………………………………………………………………..
GPKD:……………………………………………………………………..
Mã số thuế:………………………………………………………………..
TKNH số:………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng………………………………chi nhánh………………….
Bên Bán: ( Bên B ):
Công ty……………………………………………………………………….
Đại diện:Ông/Bà:…………………………………………………………….
Chức vu:……………………………………………………………………..
CCCD/CMND:……………………………………………………………..
Ngày cấp:……………………………Nơi cấp……………………………..
Theo Ủy quyền:……………………………………………………………..
Trụ sở:………………………………………………………………………
GCNDKKD:………………………………………………………………..
GPKD:……………………………………………………………………..
Mã số thuế:………………………………………………………………..
TKNH số:………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng………………………………chi nhánh………………….
Hai Bên cùng thống nhất một số điều khoản trong hợp đồng như sau:
Điều 1: Đối tượng Hợp đồng
– Bên B đồng ý bán cho Bên A mua ….. số lượng khoáng sản , cụ thể thể hiện trong bảng sau:
STT | Loại khoáng sản | Chất lượng, tiêu chuẩn | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Sắt | |||||
– Chất lượng, tiêu chuẩn cụ thể sẽ được quy định trong phụ lục số… Hợp đồng này.
– Đơn giá có thể thay đổi , hai bên có thể thỏa thuận theo giá của từng giai đoạn thị trường.
Điều 2: Giá và phương thức thanh toán
2.1. Giá
– Tổng Giá trị trong hợp đồng:…………………………………………..VNĐ
( Bằng chữ: …………………………………………………………VNĐ )
+ Tổng giá chưa bao gồm …. VAT, phí vận chuyển, phí chuyển nhượng, các thỏa thuận khác về giá,…….
+ Giá trị Hợp đồng có thể thay đổi theo giá thị trường.
2.2.Phương thức thanh toán:
– Thanh toán chia làm 2 đợt:
+ Đợt 1: ……………………………….. % Giá trị Hợp đồng tính từ ngày………………đến ngày……………………………………..
+ Đợt 2 : …………………………………..% Giá trị Hợp đồng còn lại cho đến khi…………………………………………………………………………….
– Thanh toán thông qua chuyển khoản Ngân Hàng:
+ Số TK Ngân Hàng:…………………………………………………………..
+ Tại Ngân Hàng:…………………………..chi nhánh……………………….
– Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………
Điều 3: Thời hạn thực hiện Hợp đồng
3.1. Thời hạn thực hiện hợp đồng :……………………………………………….
3.2. – Thời hạn giao nhận tài sản:………………………………………………
– Địa điểm giao nhận tài sản:……………………………………………………
+ Trong trường hợp giao thừa hàng thì:………………………………………..
+ Trong trường hợp giao thiếu hàng thì:……………………………………….
3.3.Vận chuyển
– Hình thức vận chuyển:……………………………………………………….
– Thời hạn vận chuyển :……………………………………………………….
– Chi phí vận chuyển:…………………………………………………………
– Địa điểm vận chuyển :……………………………………………………….
3.4. Kiểm tra hàng hóa và giấy tờ, chứng từ , hóa đơn liên quan đến hàng hóa
Điều 4: Biện pháp bảo đảm
– Bên B sử dụng biện pháp bảo đảm…………………. để đảm bảo việc nghĩa vụ thanh toán của Bên A.
– Phương thức thực hiện biện pháp bảo đảm:………………………………….
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ các bên
5.1.Quyền và nghĩa vụ Bên A
– Quyền nhận hàng hoặc không nhận hàng;
– Kiểm tra hàng hóa trước khi nhận hàng ;
– Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin;
– Quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng và bồi thường thiệt hại;
– Phạt cọc nếu bên B vi phạm nghĩa vụ được bảo đảm;
– Nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận;
– Bị phạt cọc nếu vi phạm về nghĩa vụ được bảo đảm;
– Thông báo về tình hình, thông tin về hàng hóa;
– Các quyền và nghĩa vụ khác.
5.2.Quyền và nghĩa vụ Bên B
– Quyền yêu cầu thanh toán;
– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin;
– Quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng và bồi thường thiệt hại;
– Phạt cọc nếu bên A vi phạm nghĩa vụ được bảo đảm;
– Nghĩa vụ giao hàng đúng theo thỏa thuận;
– Bị phạt cọc nếu vi phạm về nghĩa vụ được bảo đảm;
– Đảm bảo tính đối kháng khi có tranh chấp với bên thứ 3;
– Quyền và nghĩa vụ khác.
Điều 6: Chế tài trong hợp đồng
6.1. Phạt vi phạm hợp đồng
– Với mỗi hành vi vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng, thì Bên bị thiệt hại có quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng :…………….% Giá trị phần bị vi phạm
6.2. Bồi thường thiệt hại
– Căn cứ vào phát sinh thiệt hại thực tế thì Bên bị thiệt hại ngoài yêu cầu phạt hợp đồng thì mức bồi thường được tính ………………………………………………
6.3. Trường hợp Hủy bỏ hợp đồng
– Trường hợp mỗi lần đơn hàng Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán hoặc bên B nghĩa vụ giao hàng thì Bên bị vi phạm có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
– Trường hợp tài sản được giao không đảm bảo về số lượng, chất lượng mà phần thiệt hại dẫn đến không thể thực hiện hợp đồng thì Bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng.
– Trước khi hủy bỏ hợp đồng thì Bên có yêu cầu hủy bỏ thông báo trước……… ngày cho Bên kia.
– Việc hủy bỏ hợp đồng phải lập thành biên bản.
Điều 7: Giải quyết tranh chấp
– Nếu có tranh chấp thì hai bên ưu tiên thỏa thuận, bàn cách giải quyết.
– Nếu không thể giải quyết tranh chấp thì gửi đơn đến TAND…………..
Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng
– Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…………………………………………………
– Việc Hợp đồng đã hoàn thành hoặc các trường hợp bị chấm dứt hợp đồng phải có biên bản thanh lý hợp đồng.
– Hợp đồng được chia làm…. Bản, mỗi bên … bản, mỗi bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.
Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN