Hợp đồng nước đóng bình

Hợp đồng nước đóng bình là văn bản pháp lý được ký kết giữa đơn vị cung cấp nước đóng bình và khách hàng sử dụng.

ĐƠN VỊ CẤP NƯỚCCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày…tháng…năm….

HỢP ĐỒNG NƯỚC UỐNG ĐÓNG BÌNH

Số:…/…..

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Tài nguyên nước 2012;

– Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006;

– Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP quy định về sản xuất, cung cấp nước sạch;

– Căn cứ Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

– Căn cứ Thông tư 88/2012/TT-BTC quy định về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

– Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP quy định về sản xuất, cung cấp nước sạch;

– Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP quy định về sản xuất, cung cấp nước sạch;

– Căn cứ các quy định liên quan khác;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. BÊN A: Đơn vị cấp nước uống đóng bình

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

2. BÊN B: Khách hàng sử dụng

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Hoặc

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Sau khi bàn bạc, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng nước uống đóng bình (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung cơ bản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Bên A là đơn vị cung cấp nước uống đóng bình và bên B có nhu cầu sử dụng. Do đó, hai bên quyết định ký kết hợp đồng nước uống đóng bình với những thoả thuận chung sau:

1. Tên đối tượng/ nhãn hiệu:…………………………………………………………

2. Dung tích:….lit/ bình

3. Số lượng:…. bình

4. Thành phần:……………………………………………………………………….

5. Quy cách đóng chai:………………………………………………………………

6. Tiêu chuẩn chất lượng:……………………………………………………………

7. Ngày sản xuất: …/…/…

8. Lô sản xuất:……………………………………………………………………….

9. Gía trị vỏ bình: ….đồng/ vỏ

10. Đơn giá: ………đồng/ bình

11. Thành tiền: ….đồng

ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

1. Thời hạn thực hiện:

– Thời hạn thực hiện hợp đồng này được hai bên thoả thuận là từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…

– Trong đó, bên A phải hoàn thành việc giao hàng cho bên B đúng số lượng, chất lượng đã xác định tại Điều 1 hợp đồng muộn nhất vào …. giờ ngày …/…/…

2. Địa điểm giao hàng:

– Bên A tiến hành quá trình đóng gói và vận chuyển nước đóng bình đến địa chỉ của bên B tại số ……………………………, chi phí vận chuyển sẽ do bên B chịu trách nhiệm.

– Trong quá trình vận chuyển, nếu xảy ra rủi ro, tai nạn hoặc bị cơ quan chức năng thu giữ do có hành vi vi phạm pháp luật thì lỗi hoàn toàn do bên A chịu trách nhiệm.

– Việc giao nhận trên phải được bên A giao trực tiếp cho:

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Chức vụ:………………Phòng ban:…………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

– Ngay khi nhận được số báo trên, ông/ bà ………………. có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chất lượng nước đóng bình, lập biên bản xác nhận việc đã nhận hàng.

– Sau khi sử dụng hết nước đóng bình, bên B có trách nhiệm hoàn trả vỏ bình cho bên A. Nếu không hoàn trả đầy đủ số lượng , bên B sẽ phải bồi thường cho bên A tổng giá trị vỏ bình theo thoả thuận tại Điều 1 hợp đồng.

ĐIỀU 3: ĐẶT CỌC

1. Trong thời gian từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, bên B có trách nhiệm giao bên A số tiền ………… VNĐ (Bằng chữ:………….. Việt Nam Đồng) để đảm bảo cho việc bên B sẽ mua đúng số lượng báo theo hợp đồng này khi bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng của mình.

2. Trong trường hợp bên A thực hiện đúng  nghĩa vụ giao hàng của mình mà bên B không nhận hàng do lỗi của bên B, bên A có quyền nhận số tiền trên.

ĐIỀU 4: THANH TOÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Bên A đồng ý bán cho bên B nước đóng bình với giá ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)

2. Chi phí phụ bên B phải thanh toán cho bên A là:

– Chi phí vận chuyển:……..VNĐ

3. Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)

4. Hình thức thanh toán: Bên A sẽ chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng riêng của bên B do bên B cung cấp đầy đủ thông tin do bên A yêu cầu.

5. Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản

6. Tài khoản (nếu cần):

– Chủ tài khoản:

– Số tài khoản:

7. Trong trường hợp bên B chậm trả tiền quá … ngày so với thời hạn thanh toán theo thoả thuận hợp đồng này thì phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên A cụ thể là …% khoản tiền chậm trả.

ĐIỀU 5: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Quyền lợi của bên A:

– Có quyền yêu cầu bên B thực hiện đầy đủ đúng hạn nghĩa vụ thanh toán theo thoả thuận tại Điều 4 hợp đồng này;

– Có quyền không cung cấp nước đóng bình nếu bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc vi phạm các thoả thuận trong hợp đồng này;

– Yêu cầu bên B hoàn trả vỏ bình sau khi sử dụng xong;

– Được bồi thường thiệt hại do bên vi phạm các thoả thuận trong hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật;

– Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật

2. Nghĩa vụ của bên A:

– Bảo đảm cung cấp dịch vụ cấp nước cho bên B, đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng dịch vụ theo quy định;

– Thực hiện các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và bảo vệ môi trường;

– Bồi thường thiệt hại cho bên B do những sai sót trong quá trình cung cấp dịch vụ không đúng với các điều khoản ghi trong hợp đồng.

ĐIỀU 6: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Quyền lợi của bên B:

– Được cung cấp nước đóng bình đảm bảo chất lượng theo quy định của pháp luật;

– Bên B có quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về cấp nước đóng bình của bên A;

– Bên B được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của bên B:

– Thanh toán đầy đủ đúng hạn nghĩa vụ thanh toán theo thoả thuận tại Điều 4 hợp đồng này;

– Thông báo kịp thời cho bên A nếu có thay đổi về số lượng, chất lượng nước đóng bình; hoặc thời gian địa điểm giao nhận;

– Bồi thường khi gây thiệt hại cho các bên liên quan theo quy định của pháp luật;

– Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…

2. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Các bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt hợp đồng như sau :

1. Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác.

2. Theo thỏa thuận của các bên.

3. Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hợp đồng tại Điều 2 của hợp đồng . Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại … % giá trị của hợp đồng .

4. Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của bên bị vi phạm . Thời hạn do các bên tự thỏa thuận , nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 60 ngày

ĐIỀU 9: MỨC PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh trực tiếp bởi hành vi vi phạm.

2. Trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.

3. Trường hợp bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án ………….. để giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG

1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.

3. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản và nghĩa vụ đã nêu trong hợp đồng trên cơ sở tôn trọng pháp luật Nhà nước.

4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất và tìm biện pháp giải quyết trên tinh thần hợp tác tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

5. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

CHỮ KÝ CÁC BÊN

BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191