Hợp đồng quản lý khách sạn, vận hành khách sạn – Hợp đồng HMA

Hợp đồng quản lý khách sạn, Hợp đồng HMA (Hotel Management Agreement), Hợp đồng quản lý vận hành khách sạn, Hợp đồng quản lý khách sạn cấp 2.

Khách sạn là một ngành kinh tế mũi nhọn đem lại nhiều giá trị cho nền kinh tế nói chung, với sự gia tăng của các khu du lịch, nhu cầu lưu trú, nghỉ dưỡng trở nên cấp thiết, dựa trên xu hướng đó, các khách sạn liên tiếp được hình thành. Việc quản lý ngay cả với chủ nhân, người đầu tư cũng dần trở lên khó khăn trong bối cảnh cạnh tranh cao, nhu cầu người dùng liên tục thay đổi.

Để tối đa lợi nhuận, các đơn vị phải nỗ lực liên tục thay đổi, cập nhật trào lưu, phong cách mới đem lại trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng. Tất cả những điều này đã đặt ra thách thức và hình thành lĩnh vực tư vấn quản lý, vận hành khách sạn.

1. Kỹ năng sử dụng Hợp đồng quản lý khách sạn

Định nghĩa Hợp đồng quản lý khách sạn

Hợp đồng quản lý khách sạn cơ bản là thoả thuận giữa bên có khả năng phù hợp, kinh nghiệm trong lĩnh vực có thể giúp cho khách sạn đạt được những chỉ tiêu, nguyện vọng nhất định và một bên là khách sạn mong muốn được cải thiện, nâng cao thu nhập. Hợp đồng bao gồm rất nhiều điều khoản thoả thuận xoay quanh mọi khía cạnh kinh doanh, phát triển của cá nhân khách sạn.

Khi nào thì ký kết Hợp đồng quản lý khách sạn

Hợp đồng quản lý khách sạn được ký kết khi trong thực tế vì một lý do nào đó mà bên chủ đầu tư khách sạn không thể trực tiếp quản lý hoạt động của khách sạn hay cho rằng việc mình tự quản lý sẽ không đem lại hiệu quả tối ưu cho mô hình kinh doanh.

Sở hữu thương hiệu và nhượng quyền thương hiệu trong Hợp đồng HMA

Việc uỷ quyền quản lý khách sạn, mô hình kinh doanh về thực tế sẽ phát sinh thêm quyền quản lý thương hiệu, nhãn hiệu, hình ảnh của cơ sở đó, đây là khía cạnh vô cùng nguy hiểm, tiềm ẩn rất nhiều rủi ro và có thể đem lại những hậu quả lớn.

Điển hình có thể nêu ra ở đây là cách nhìn, đánh giá của khách hàng với thương hiệu, khách sạn, nếu việc quản lý hoạt động yếu kém có thể dẫn tới sự phá sản của một đơn vị và gây ảnh hưởng cho toàn bộ các cơ sở khác cùng hệ thống bởi ấn tượng xấu từ khách hàng tới thương hiệu.

2. Mẫu Hợp đồng quản lý khách sạn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

             …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

Số: …/HĐQL

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên A:

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Bên B:

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Công việc quản lý

Bên A đồng ý thuê bên B đảm nhiệm toàn bộ công việc quản lý, vận hành khách sạn … thuộc sở hữu của bên A.

1.1. Thông tin về khách sạn:

– Chủ sở hữu:

– Hoạt động theo GCN đăng ký doanh nghiệp số…

– Địa chỉ:

– Hạng cơ sở lưu trú:

1.2. Chi tiết nội dung công việc:

– Kiểm soát chất lượng hệ thống sản phẩm, dịch vụ cung ứng đến khách hàng;

– Thiết lập, duy trì và bảo đảm việc vận hành có hiệu quả của mọi bộ phận trong khách sạn;

– Tổ chức tuyển dụng, đào tạo, huấn luyện và quản lý nguồn nhân lực;

– Triển khai sửa chữa, cải tạo, nâng cấp định kỳ khách sạn;

– Quản lý ngân sách, sổ sách, chứng từ, kế toán và tiến hành báo cáo kết quả hoạt động theo quý;

– Lập báo cáo định kỳ về kế hoạch và chỉ tiêu kinh doanh;

– Đại điện truyền thông của khách sạn, chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc phát ngôn trước các cơ quan báo chí, truyền thông.

Điều 2. Thời hạn quản lý

2.1. Bên A thuê bên B thực hiện công việc quản lý, vận hành khách sạn … trong vòng 03 (ba) năm liên tục, kể từ ngày …/…/… đến hết ngày …/…/…

2.2. Nếu hết hạn hợp đồng theo Điều 2.1 mà các bên vẫn tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hợp đồng thì hợp đồng được tự động gia hạn thêm 05 (năm) năm, kể từ ngày …/…/…

Điều 3. Thù lao quản lý và phương thức thanh toán

3.1. Mức thù lao: 1.000.000.000 VNĐ/năm (Bằng chữ: Một tỷ đồng)

3.2. Bên A thanh toán thù lao cho bên B làm 2 đợt/năm:

– Đợt 1: thanh toán 30% mức thù lao, tương đương với 300.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng) vào tháng kinh doanh đầu tiền trong năm sau khi nhận được báo cáo kế hoạch kinh doanh quý 1 của bên B, từ ngày …/… đến ngày …/…

– Đợt 2: thanh toán 70% mức thù lao, tương đương với 700.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Bảy trăm triệu đồng) vào tháng kinh doanh cuối cùng trong năm sau khi nhận được báo cáo kết quả kinh doanh quý 4 của bên B, từ ngày …/… đến ngày …/…

3.3. Trường hợp doanh thu trong năm tăng từ 30% trở lên thì bên B được hưởng mức hoa hồng là 10% doanh thu. Trường hợp doanh thu trong năm giảm từ 20% trở lên trong vòng 03 tháng liên tục thì các bên tiến hành họp mặt để điều chỉnh chiến lược quản lý, vận hành hoạt động kinh doanh. Đồng thời, bên B phải giảm mức thù lao theo mức giảm được thỏa thuận giữa các bên tại cuộc họp.

3.3. Bên A thực hiện thanh toán thù lao bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản sau của bên B:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                     

   Chi nhánh: …

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Yêu cầu bên B triển khai công tác quản lý theo sát chiến dịch kinh doanh của bên A;

– Yêu cầu bên B thông báo, cập nhật thông tin về đội ngũ nhân sự do bên B phân công, chỉ định quản lý khách sạn;

– Yêu cầu bên B đệ trình báo cáo kế hoạch và kết quả quản lý kinh doanh hàng quý;

– Kiểm tra đột xuất hoạt động quản lý và vận hành khách sạn;

– Thanh toán thù lao quản lý đầy đủ, đúng hạn;

– Chịu mọi chi phí quản lý và vận hành khách sạn, trừ khoản chi phí phát sinh do lỗi của bên B;

– Chịu trách nhiệm liên đới trước khách hàng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ đã cung ứng.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Toàn quyền quyết định kế hoạch, phương án quản lý và vận hành khách sạn;

– Toàn quyền quyết định việc phân bổ và điều hành đội ngũ nhân sự trong quản lý và vận hành khách sạn;

– Chịu trách nhiệm trực tiếp trước khách hàng và bên A về chất lượng sản phẩm, dịch vụ đã cung ứng.

– Được thanh toán thù lao và các khoản chi phí quản lý phát sinh đầy đủ, đúng hạn;

– Yêu cầu bên A thường xuyên kiểm tra, sửa chữa, bảo trì cơ sở vật chất trong khách sạn;

– Được hưởng % hoa hồng theo doanh thu.

Điều 6. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ quản lý: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán thù lao: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm cam kết bảo mật: … đồng

Điều 7. Cam kết bảo mật

Các bên tuyệt đối không tự ý khai thác, cung cấp thông tin, tài liệu được xem là bí mật kinh doanh của đối tác và bí mật đời tư của khách hàng cho bên thứ ba. Trường hợp vi phạm cam kết bảo mật, bên bị vi phạm được bồi thường thiệt hại, được thanh toán tiền phạt vi phạm và có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thương lượng, hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn mà không được gia hạn;

– Các bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;

– Xảy ra sự kiên bất khả kháng khiến một trong các bên không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng;

– Một trong các bên bị giải thể, phá sản hoặc tạm ngừng kinh doanh, bị đình chỉ hoạt động kinh doanh.

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực 03 (ba) năm, kể từ ngày ký.

– Hợp đồng gồm 05 (năm) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

– Các Phụ lục và sửa đổi, bổ sung (nếu có) đính kèm hợp đồng được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.             

Bên A                                                                               Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                                       (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

3. Mẫu Hợp đồng quản lý khách sạn cấp 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

Số:…./…..

  • Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ Luật Lao Động năm 2012
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý thuê bên B để đảm nhiệm toàn bộ công việc quản lý khách sạn thuộc sở hữu của bên A

  1. Thông tin về khách sạn

Chủ sở hữu

Giấy phép đăng ký kinh doanh số

Địa điểm

Tên khách sạn

  • Nội dung công vệc
  • Kiểm sát chất lượng hệ thống sản phẩm, dịch vụ cung ứng đến khách sạ
  • Thiệt lập, duy trì và đảm bảo công việc vận hành có hiệu quả trong mọi nội bộ của khách sạn
  • Tổ chức tuyển dụng, đào tạo, huấn luyện và quản lý nguồn nhân lực
  • Triển khai sửa chữa, cải tạo và ngân cấp định kỳ khách sạn
  • Quản lý ngân sách, sổ sách, chứng từ, kế toán và tiến hành báo cáo kết quả hoạt động theo quý
  • Lập báo cáo định kỳ về kế hoạch và chỉ tiêu kinh doanh
  • Đại diện truyền thông của khách sạn, chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc phát ngôn trước cơ quan báo chí và truyền thông

Điều 2: Cách thức thực hiện

Bên B thực hiện công việc quản lý khách sạn cho bên A trong thời gian

Thử việc trong vòng:……

Chế độ làm việc: bắt đầu từ……

Thời gian làm việc :

Thời gian làm thêm giờ : số giờ làm thêm giờ không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong vào 1 ngày, trường hợp áp dụng quy định thời gian làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 1 ngày, không quá 40 giờ trong 1 tháng và không quá 200 giờ trong 1 năm

Chế độ nghỉ lễ

Điều 3: giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  1. Chế độ tiền lương
    1. Mức lương cơ bản:
    1. Mức lương phụ cấp: ăn trưa, xăng xe, chi phí khác,….
    1. Tiền lương làm thêm giờ : vào ngày thường: ít nhất băng 150%, vào ngày nghỉ hàng tuần bằng ít nhất 200%, vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương bằng ít nhất 300%
  2. Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  3. Hinh thức thanh toán: trả lương mỗi tháng một lần vào ngày
  4. Cách thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
    1. Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho         

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:                 

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4 :quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

a) Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

b) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.

c) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

d) Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

e) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty.

f) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Quyền và nghĩa vụ của bên B

a) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế…. đầy đủ theo quy định của pháp luật.

h) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được  hưởng như người đi làm.

i) Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.

k) Được  hưởng lương và chế độ bảo hiểm đầy đủ

l) Khen thưởng: bên B được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty A.

 m) Thỏa thuận khác: Bên A được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Bên B có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục. (điều khoản có lợi cho bên A)

Điều 5: tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6: trường hợp bất khả kháng

Trường hợp bất khả kháng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà công ty đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 7: bảo hiểm

Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật hiện hành, cụ thể:

1. Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ tai nạn lao động, nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

2. Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 8% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm.

Điều 8: phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

  1. Nếu bên A hoặc bên B vi phạm một trong những quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận của hợp đồng nàythì sẽ phải chịu  phạt vi phạm

lần 1 số tiền là

lần 2 số tiền là

  • Nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên còn lại phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng cho bên còn lại
  • Những trường hợp chậm trả của phạt vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự 2015
  • Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 9 chấm dứt hợp đồng   

  1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đâ
  2. Theo thỏa thuận của hai bên
  3. do bất khả kháng
  4. sau khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng và không gia hạn thêm
  5. theo quy định của pháp luật

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí cho Bên B đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 10: Bí mật thông tin

 1. Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật các Thông tin mật của bên kia và cam kết chỉ sử dụng các thông tin đó cho mục đích thực hiện hợp đồng này.

2. Một bên không bị xem là vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này trong các trường hợp sau:

– Trường hợp pháp luật có yêu cầu hoặc theo quyết định, bản án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Trường hợp tiết lộ thông tin cho các bên tư vấn pháp luật và/ hoặc tư vấn khác nhằm mục đích thực hiện hợp đồng này

– Cung cấp thông tin cho nhân viên, nhà thầu, đối tác của mỗi bên cho mục địch thực hiện hợp đồng này.

3. Trong trường hợp phải tiết lộ thông tin cho các nhân viên, nhà thầu hay khách hàng theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định của hợp đồng này, mỗi bên có nghĩa vụ áp dụng những biện pháp hợp lý nhằm đảm bảo các cá nhân, tổ chức tiếp nhận thông tin có nghĩa vụ bảo mật các thông tin như các bên trong hợp đồng này.

Điều 11: Sa thải (điều khoản có lợi cho bên A)

Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:

1. Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của công ty;

2. Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 11: Điều khoản chung

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
  2. Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
  3. Hợp đồng này được kí tại ….
  4. Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  5. Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
  6. Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191