Hợp đồng thuê tàu đánh cá để khai thác là thỏa thuận mà các ngư dân hay phải thực hiện khi người ngư dân đó chưa đủ kinh phí hay khả năng để có thể có riêng một chiếc tàu phục vụ cho quá trình đi biển của mình. Tàu thuyền đánh cá là một tài sản lớn, với giá trị lên tới hàng trăm, thậm chí là hàng tỷ đồng, đây không phải là một tài sản để ai cũng có thể trang bị. Tuy nhiên nó lại là điều kiện bắt buộc nếu ngư dân muốn tiến hành khai thác các nguồn lợi phong phú hơn từ biển cả, vì thế việc thuê lại tàu thuyền là phương án được lựa chọn phổ biến. Thông thường một nhóm ngư dân sẽ cùng thực hiện việc thuê lại tàu, thuyền, một mặt để giảm nghĩa vụ kinh tế, một mặt là để thuận lợi cho việc đi biển được an toàn, hiệu quả hơn.
Khi ký hợp đồng thuê tàu đánh cá, nhóm ngư dân có thể cử một người đại diện ký hoặc cùng để tên tất cả thành viên trên văn bản, đây hoàn toàn là lựa chọn của các bên tùy theo thỏa thuận và không bị giới hạn, điều này tránh việc để một người sẽ tăng rủi ro khi phát sinh trách nhiệm hay làm cơ sở để các thành viên khác lẩn tránh nghĩa vụ thanh toán.
Mẫu Hợp đồng thuê tàu đánh cá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU ĐÁNH CÁ
Số: ……./…………
Căn cứ vào:
- Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
- Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
- Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
- Khả năng và nhu cầu của các Bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:
BÊN A: (Bên cho thuê) | ………………………………………………………………… |
Mã số thuế: | ………………………………………………………………… |
Địa chỉ: | ………………………………………………………………… |
Số fax: | ………………………………………………………………… |
Số tài khoản: | ………………………………Ngân hàng ……………………. |
Đại diện theo pháp luật: | ……………………………………Chức vụ .………………… |
CCCD/Hộ chiếu: | ………………………………………………………………… |
Và:
BÊN B: (Bên thuê) | ………………………………………………………………… |
Mã số thuế: | ………………………………………………………………… |
Địa chỉ: | ………………………………………………………………… |
Số fax: | ………………………………………………………………… |
Đại diện theo pháp luật: | ………………………………………………………………… |
CCCD/Hộ chiếu: | ………………………………………………………………… |
Chức vụ: | ………………………………………………………………… |
Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê tàu đánh cá (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê tàu đánh cá số hiệu …………….., có các đặc điểm kỹ thuật sau đây:
………………………………………….
1.2. Mục đích sử dụng: …………………
ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá thuê tàu thỏa thuận: ………………………../năm
Giá thuê là cố định, không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
2.2. Thời hạn thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê tàu 06 tháng/ lần vào 10 ngày cuối cùng của tháng thứ 6.
2.3. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê tàu bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản của Bên A đã nêu ở phần thông tin của Bên A.
2.4. Trường hợp Bên B chậm thanh toán cho Bên A quá … ngày so với hạn thanh toán thì Bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với số ngày chậm trả.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ TÀU
Bên A cho Bên B thuê tàu trong thời hạn ….. năm tính từ ngày …./…../…….
ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC
4.1. Trong vòng ….ngày sau khi Hợp đồng này có hiệu lực, Bên B phải đặt cọc cho Bên A số tiền là ………………………VNĐ.
4.2. Bên A sẽ trả lại phần cọc cho Bên B sau khi kết thúc hợp đồng và Bên B giao lại tàu cho Bên A. Trường hợp tàu bị hư hỏng cần sửa chữa, Bên A sẽ giao phần tiền cọc còn lại cho Bên B sau khi đã trừ toàn bộ chi phí sửa chữa.
ĐIỀU 5: GIAO VÀ TRẢ TÀU SAU KHI THUÊ
5.1. Thời gian giao và trả tàu sau khi thuê:
– Thời gian giao tàu:
– Thời gian trả tàu:
5.2. Địa điểm giao và trả tàu: ………………………………………………………………………………………….
5.3. Bên A phải cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan đến tàu cho Bên B.
5.4. Bên B kiểm tra tình trạng tàu khi nhận giao và viết vào biên bản giao nhận tàu có kèm chữ ký xác nhận của đại diện hai Bên.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Quyền của Bên A
– Được Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn;
– Yêu cầu Bên B bồi thường thiết hại nếu Bên B làm mất mát hư hỏng tàu.
6.2. Nghĩa vụ của Bên A
– Bên A phải giao tàu đủ khả năng đi biển, phù hợp với mục đích đánh cá của Bên B và các giấy tờ của tàu cho Bên B tại thời điểm giao tàu;
– Trong thời gian cho thuê tàu, Bên A không được thế chấp tàu nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên B, trường hợp Bên A làm trái quy định này sẽ phải bồi thường thiệt hại;
– Trường hợp tàu bị bắt giữ vì các tranh chấp liên quan đề quyền sở hũu hoặc các khoản nợ của Bên A, Bên A phải bảo đảm lợi ích của Bên B không bị ảnh hưởng và phải bồi thường thiệt hại gây ra.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1. Quyền của Bên B
– Bên B có toàn quyền sử dụng con tàu vào mục đích thuê đã thỏa thuận trong hợp đồng;
– Được thuê tàu đảm bảo chất lượng, giao đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận.
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
– Sử dụng tàu đúng công dụng và mục đích;
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn đã thỏa thuận;
– Bên B có nghĩa vụ bảo dưỡng tàu và các thiết bị của tàu trong thời gian thuê tàu;
– Bên A có nghĩa vụ sửa chữa các hư hỏng của tàu trong thời gian thuê và phải thông báo cho Bên A biết. Bên A chịu trách nhiệm trả tiền sửa chữa, nếu các tổn thất phát sinh ngoài phạm vi trách nhiệm của Bên B;
– Trong thời gian thuê tàu, Bên B phải chịu chi phí bảo hiểm cho tàu.
– Trả lại tàu đúng tình trạng như khi nhận, đã tính phần trừ hao mòn tự nhiên;
– Chịu mọi rủi ro xảy ra đối với tàu trong thời gian chậm trả
ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
8.1. Phạt vi phạm hợp đồng
Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:…………………………………………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng.
8.2. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.
ĐIỀU 9: SỬA ĐỔI/TẠM NGƯNG/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.
9.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:
– ………………………………………………………………………………………
– ………………………………………………………………………………………
– ………………………………………………………………………………………
9.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;
– Các Bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;
– Tàu mất tích, chìm đắm, bị phá hủy, bị coi là hư hỏng không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không mang lại hiệu quả kinh tế. Nếu có tổn thất xảy ra trong trường hợp này thì các Bên cùng chịu trách nhiệm, mỗi Bên phải chịu 50% tổng thiệt hại.
– Các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 10 Hợp đồng này.
9.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng
– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá ………. ngày mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;
– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu phát hiện Bên A vi phạm nghĩa vụ tại Điều 6 Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: BẤT KHẢ KHÁNG
10.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…
10.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi Bên phải nhanh chóng thông báo cho Bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.
10.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.
10.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi Bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi Bên được loại trừ
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi chi phí liên quan sẽ do Bên có lỗi chịu.
ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
12.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng.
12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/……
12.3. Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai Bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
12.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên và đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên và đóng dấu) |
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.