Hợp đồng trao đổi nhà ở

Công ty Luật LVN cung cấp: Hợp đồng trao đổi nhà ở

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———-

 

HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI NHÀ Ở

(nhà số:…………..đường………………phường…………quận…….

 và nhà số:………đường………………phường…………quận…….)

 

Hôm nay, ngày……..tháng…….năm………, tại……………………chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:

 

Bên A (1):

 

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):…………………………………………………………….

Sinh ngày:. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:….. đường…………………………………….

phường………………….. quận………………..thành phố…………………………….(2)

 

Ông ……………………………………… và Bà………………………………………………

là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở số………………………………………………

đường…………………………………………………………. phường………………………

quận……………………………………. tỉnh (thành phố)………………………………(3).

theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:……

ngày….. tháng………năm……….do………………………………………………. cấp (4)

ngôi nhà có thực trạng như sau:

1.Nhà ở :

– Tổng diện tích sử dụng:……………………………………………………. m2

– Diện tích xây dựng:………………………………………………………….. m2

– Diện tích xây dựng của tầng trệt:……………………………………….. m2

– Kết cấu nhà:………………………………………………………………………..

– Số tầng:………………………………………………………………………………

2.Đất ở:

– Thửa đất số:………………………………………………………………………..

– Tờ bản đồ số:………………………………………………………………………

 

– Diện tích:……………………………………………………………………….. m2

– Hình thức sử dụng riêng……………………………………………………. m2

3.Các thực trạng khác:……………………………………………………………. (5)

(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới).

        Giá trị do Bên A và Bên B thỏa thuận là …………………………………… đ

(bằng chữ……………………………………………………………………………….. )

 

Bên B (1):

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):…………………………………………………………….

Sinh ngày.. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:….. đường…………………………………….

phường………………….. quận………………..thành phố…………………………….(2)

 

Ông ……………………………………… và Bà………………………………………………

chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở số………………………………………………

phố……………………………………………………………. phường………………………

quận………………………………….. tỉnh (thành phố)………………………………..(3).

theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:…..

ngày tháng………năm……..do…………………………………………………….. cấp (4)

ngôi nhà có thực trạng như sau:

1.Nhà ở :

– Tổng diện tích sử dụng:……………………………………………………. m2

– Diện tích xây dựng:………………………………………………………….. m2

– Diện tích xây dựng của tầng trệt:……………………………………….. m2

– Kết cấu nhà:………………………………………………………………………..

– Số tầng:………………………………………………………………………………

2.Đất ở:

– Thửa đất số:………………………………………………………………………..

– Tờ bản đồ số:………………………………………………………………………

– Diện tích:……………………………………………………………………….. m2

– Hình thức sử dụng riêng……………………………………………………. m2

3.Các thực trạng khác:……………………………………………………………. (5)

        (phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới).

 

        Giá trị do Bên A và Bên B thỏa thuận là …………………………………… đ

(bằng chữ……………………………………………………………………………….. )

 

Bằng hợp đồng này, Bên A Bên B đồng ý trao đổi cho nhau hai ngôi nhà nêu trên với những thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1

GIAO NHẬN NHÀ VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ NHÀ

 

  1. Bên A giao cho Bên B ngôi nhà thuộc sở hữu của mình đúng như thực trạng và bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” vào ngày ……….tháng ………..năm ……………..

 

  1. Bên B giao cho Bên A ngôi nhà thuộc sở hữu của mình đúng như thực trạng và bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” vào ngày ……….tháng ………..năm ……………..

 

  1. Trong thời hạn chưa giao nhà, hai bên có trách nhiệm bảo quản ngôi nhà của mình.

 

  1. Bên ………. trả cho Bên ……….. số tiền chênh lệch về giá trị là ……..

(bằng chữ……………………………………………………………………………….. )

 

ĐIỀU 2

VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ

Thuế và lệ phí liên quan đến việc trao đổi ngôi nhà gồm:

  1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất do:

– Bên A nộp:…………………………………………………………………………….

– Bên B nộp:…………………………………………………………………………….

 

  1. Lệ phí trước bạ do:

– Bến A nộp:…………………………………………………………………………….

– Bên B nộp:…………………………………………………………………………….

 

  1. Lệ phí công chứng do:

– Bến A nộp:…………………………………………………………………………….

– Bên B nộp:…………………………………………………………………………….

 

 

ĐIỀU 3

CÁC THỎA THUẬN KHÁC

 

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện (6).

 

 

ĐIỀU 4

CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên ABên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

  1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này;
  2. Ngôi nhà đem trao đổi thuộc sở hữu của mình:

– Không bị tranh chấp về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;

– Không bị thế chấp, bảo lãnh, trao đổi, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;

– Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.

– Không còn bất kỳ giấy tờ nào về quyền sở hữu ngôi nhà nêu trên;

 

  1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (4) nêu trên là bản chính;

 

  1. Đã xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và thực trạng ngôi nhà nêu trên, kể cả các giấy tờ về quyền sở hữu nhà, đồng ý trao đổi và không có khiếu nại gì về việc công chứng hợp đồng này;

 

5 Chịu trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với hai ngôi nhà nêu trên tại

 

  1. Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” (5) số……………………………….

ngày ………….tháng………….năm……………… do…………………………………….

cấp cho Ông……………………………. và vợ là Bà……………………………………..

và “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” (5) số………..     ngày…….tháng………………năm……………….do………………………………………………….cấp cho Ông…………………………………. ….và vợ là Bà…………………………………….  để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu;

 

  1. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

 

ĐIỀU 5

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng hoặc chứng thực này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.

 

  1. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

 

  1. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có…….trang, các bản đều giống nhau. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản và 01 bản lưu tại ………………………

 

 

BÊN A

(ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN B

(ký và ghi rõ họ và tên)

 

CHÚ THÍCH

(1) – Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân:

Ông (Bà) ………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày:. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………….

 

Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên mua là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu;

        Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện.

 

(2)- Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………….

Tên viết tắt:…………………………………………………………………………………….

Trụ sở tại:……………………………………………………………………………………….

Quyết định thành lập số …… ngày………tháng……năm…….của………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………

Đại diện là Ông (Bà)…………………………………………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:……………………….do…………………………….

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………

Việc đại diện được thực hiện theo……………………………………………………….

 

(2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;

 

(3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),…;

 

(4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283); các hạn chế về kiến trúc và xây dựng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận của các bên; nếu ngôi nhà đem giao dịch là nhà đang cho thuê để ở, thì ghi rõ họ, tên người thuê, văn bản xác định người thuê khước từ việc mua ngôi nhà theo các điều kiện do bên bán đặt ra hoặc hết thời hạn thông báo mà người thuê không trả lời;

(5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó;

(6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu;

(7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng.

 

* Mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định số: 58 /2004 QĐ-UB ngày 15/3/ 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố.

 


 

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191