Hợp đồng vận chuyển cấp cứu, thỏa thuận vận chuyển hỗ trợ trong y tế. Vận chuyển cấp cứu được sử dụng trong các trường hợp khẩn cấp khi có các sự cố xảy ra có thể gây nguy hại tới sức khỏe con người, động vật, thú nuôi nhất định, cần sự can thiệp trực tiếp tại các cơ sở y tế. Hợp đồng vận chuyển cấp cứu thường được sử dụng trong các bệnh viện tư, phòng khám, khi các cơ sở này muốn thuê một đơn vị có khả năng cung cấp thực hiện dịch vụ chuyên chở khi bệnh nhân hoặc chủ nhân của các vật nuôi có nhu cầu.
Vậy Hợp đồng vận chuyển cấp cứu sẽ bao gồm những điều khoản gì và được soạn thảo như thế nào, xin mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Mẫu Hợp đồng vận chuyển cấp cứu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
Hà nội, ngày 05 tháng 7 năm 2021
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN CẤP CỨU
Số:
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,
Hôm nay ngày 05 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:
Bên vận chuyển (sau đây gọi là bên A):
Công ty TNHH dịch vụ ABc
Đia chỉ :
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : Do : Cấp ngày :
Người đại diện theo pháp luật : Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số : ;Chức vụ
Bên thuê vận chuyển (Sau đây gọi là bên B):
Công ty DEF
Đia chỉ :
Mã số thuế :
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : Do : Cấp ngày :
Người đại diện theo pháp luật : Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số : ;Chức vụ
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng vận chuyển cấp cứu với những điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng:
- Bên A đồng ý cung cấp dịch vụ vân chuyển cấp cứu cùng đầy đủ các trang thiết bị cần thiết cho việc cấp cứu bệnh nhân khi có yêu cầu từ bên B thông qua đường dây nóng của bên A.
Điều 2: Thực hiện hợp đồng:
- Phương tiện dùng để vận chuyển người bệnh phải đảm bảo các yêu cầu chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế theo quy định của pháp luật về vận chuyển người bệnh.
- Bên A có trách nhiệm đưa xe cấp cứu đến khi có yêu cầu của bên B. Trong trường hợp bên A đã xuất hết xe cấp cứu, Bên A có trách nhiệm thông báo với bên B và sẽ nhanh chóng điều xe cấp cứu của các trạm vệ tinh khác. Trong trường hợp này trạm vệ tinh sẽ thanh toán trực tiếp chi phí với bên B hoặc khách hàng.
- Bên B phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến người bệnh cho bên A. Lái xe và người chịu trách nhiệm chuyên môn cấp cứu trên xe phải đảm bảo các điều kiện về lái xe an toàn và chuyên môn chăm sóc, hỗ trợ người bệnh trên quãng đường vận chuyển.
Điều 3: Phương thức thanh toán:
- Chi phí thực hiện hợp đồng là: 00.000.000/năm (…triệu đồng). Hình thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán bằng hình thức chuyển khoản 1 lần vào số TK 1234 NH A. Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì sẽ phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là [… %] ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán đó.
- Các chi phí phát sinh mà Bên B hoặc thân nhân bệnh nhân phải thanh toán cho bên A bao gồm: các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình vận chuyển cấp cứu như tiền thuốc, dụng cụ và trang thiết bị y tế sử dụng theo thực chi (giá thu theo qui định của Nhà nước)
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của bên A
– Yêu cầu bên B cung cấp các thông tin cần thiết về bệnh nhân cũng như tính xác thực của các thông tin đó;
– Yêu cầu bên B thanh toán đủ cước phí vận chuyển và các chi phí phát sinh; yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;
– Từ chối vận chuyển nếu bên B cung cấp thông tin cấp cứu không đúng.
– Cung cấp phương tiện đảm bảo yêu cầu, đúng địa điểm; Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận chuyển bệnh nhân theo thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Chăm sóc người bệnh và chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động sơ cấp cứu ban đầu cho bên B cho đến khi đến các cơ sở y tế theo thoả thuận trong hợp đồng;
Quyền và nghĩa vụ của bên B
– Cung cấp các thông tin cần thiết về thông tin bệnh nhân cho bên A.
– Thanh toán các khoản chi phí vận chuyển và các chi phí phát sinh (nếu có) cho bên A theo đúng thời hạn.
– Yêu cầu bên A đưa phương tiện cấp cứu đến đúng thời gian và địa điểm theo như thông báo.
– Đảm bảo các loại giấy tờ cần thiết liên quan đến việc cấp cứu của bệnh nhân như bảo hiểm y tế, CMND, giấy chuyển viện hoặc xuất viện (nếu có);
– Yêu cầu bên A phải bồi thường thiệt hại nếu do việc vận chuyển của bên A gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh nhân trong quá trình vận chuyển từ lúc nhận bệnh nhân đến lúc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế theo quy định tại Điều…hợp đồng này;
Điều 5: Các trường hợp khách quan:
- Trong trường hợp việc vận chuyển cấp cứu chậm của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B.
- Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.
Điều 6: Phạt vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại:
- Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
- Bên nào vi phạm hợp đồng, thì phải trả cho bên bị vị phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hai do vi phạm gây ra. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 8% giá trị phần tổng cước phí dự chi.
- Trong trường hợp tính mạng, sức khoẻ của bên B bị thiệt hại thì bên A phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Bên A không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ của bệnh nhân nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của bệnh nhân hoặc thân nhân của bệnh nhân gây ra, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Trong trường hợp bên B vi phạm điều kiện vận chuyển đã thoả thuận, các quy định của điều lệ vận chuyển mà gây thiệt hại cho bên A hoặc người thứ ba thì phải bồi thường toàn bộ các thiệt hại xảy ra.
Điều 7: Giải quyết tranh chấp hợp đồng:
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi và phải lập thành văn bản.
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.
Điều 8: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng
- Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
- Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
- Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc
b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc
c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc
Điều 9: Hiệu lực hợp đồng:
- Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết; Một tháng trước khi hết hạn hợp đồng, hai bên gặp nhau để thỏa thuận việc ký hợp đồng mới hoặc thanh lý hợp đồng theo qui định
- Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
BÊN VẬN CHUYỂN (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.