Mẫu Biểu xác định số thuế giá trị gia tăng được ưu đãi

Mẫu Biểu xác định số thuế giá trị gia tăng được ưu đãi

Mẫu số 01-7/GTGT: PHỤ LỤC BIỂU XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC ƯU ĐÃI THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2011/QH13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính)

Mẫu số: 01-7/GTGT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính)

PHỤ LỤC

BIỂU XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC ƯU ĐÃI
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2011/QH13

(Kèm theo tờ khai GTGT mẫu số 01/GTGT ngày …… tháng ….. năm …….)

[01] Kỳ tính thuế: tháng ……… năm …………

[02] Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………..

[03] Mã số thuế:                          

[04] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………

[05] Mã số thuế:                          

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền
1 Thuế GTGT đầu ra của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân [6]  
2 Thuế GTGT đầu vào của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân ([7] = [8] + [12] + [14]) [7]  
2.1 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng riêng cho hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân [8]  
2.2 Tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của hàng hóa dịch vụ bán ra [9]  
2.3 Số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng chung được khấu trừ [10]  
2.4 Tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân so với tổng doanh thu chịu thuế GTGT. [11]  
2.5 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng chung được khấu trừ được phân bổ cho hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân ([12] = [10] x [11]) [12]  
2.6 Tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra [13]  
2.7 Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng chung được phân bổ cho hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân [14]  
3 Thuế GTGT của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân phát sinh trong kỳ ([15] = [6] – [7] [15]  
4 Thuế GTGT của hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân được ưu đãi ([16] = [15] x 50%) [16]  

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ:
Họ và tên: ………………………
Chứng chỉ hành nghề số: …….

Ngày ….. tháng ….. năm ……
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

 

Ghi chú Phụ lục 01-7/GTGT:

[6] Là tổng số liệu tại cột 9 của các dòng có nội dung cột 10 là “Xét ưu đãi theo NQ 08” thuộc chỉ tiêu 4 “Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10%” trên Phụ lục 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC.

[8] Là tổng số liệu tại cột 10 của các dòng có nội dung cột 11 là “Xét ưu đãi theo NQ 08” thuộc chỉ tiêu 1 “Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ” trên Phụ lục 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC.

[9] Bằng tỷ lệ (%) giữa chỉ tiêu (**) so với chỉ tiêu (*) trên Phụ lục 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC.

[10] Bằng tổng số liệu tại cột 10 của các dòng không có nội dung cột 11 là “TSCĐ xét ưu đãi theo NQ08” thuộc chỉ tiêu 3 “Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện được khấu trừ” trên Phụ lục 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC nhân với chỉ tiêu [9].

[11] Bằng tỷ lệ (%) giữa tổng số liệu tại cột 9 của các dòng có nội dung cột 10 là “Xét ưu đãi theo NQ08” thuộc chỉ tiêu 4 “Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10%” so với chỉ tiêu (**) trên Phụ lục 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC.

[13] Bằng tỷ lệ (%) giữa tổng số liệu tại cột 9 của các dòng có nội dung cột 10 là “Xét ưu đãi theo NQ08” thuộc chỉ tiêu 4 “Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10%” so với chỉ tiêu (*) trên Phụ lục 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC.

[14] Bằng tổng số liệu tại cột 10 của các dòng có nội dung cột 11 là “TSCĐ xét ưu đãi theo NQ08” thuộc chỉ tiêu 3 “Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện được khấu trừ” trên Phụ lục 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC nhân với chỉ tiêu [11].

 

Tham khảo thêm:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191