Mẫu Nội dung văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài

PHỤ LỤC 1a: Nội dung văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài

PHỤ LỤC 1a. NỘI DUNG VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN

(Tên dự án)

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN

  1. Tên dự án :
  2. Mã ngành dự án[1]: ……………..   Mã số dự án[2]:………………
  3. Tên nhà tài trợ:
  4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
  5. a) Địa chỉ liên lạc:…………                                 b) Số điện thoại/Fax:……………
  6. Cơ quan chủ quản:
  7. a) Địa chỉ liên lạc:…………                                 b) Số điện thoại/Fax:……………
  8. Chủ dự án[3]:
  9. a) Địa chỉ liên lạc:…………                                 b) Số điện thoại/Fax:……………
  10. Thời gian dự kiến thực hiện dự án[4]:
  11. Địa điểm thực hiện dự án (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
  12. Tổng vốn của dự án: …………..USD

Trong đó:

  1. a) Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại: …………….nguyên tệ, tương đương……………. USD

(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)

  1. b) Vốn đối ứng:
  • Tiền mặt: ……………VND tương đương với…………….. USD
  • Hiện vật: tương đương ……………VND tương đương với…………….. USD
  1. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự án

Khái quát mục tiêu và các kết quả của dự án

Chủ Dự án ký tên và đóng dấu

Đại diện Bên tài trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần)

Ngày    tháng     năm

Ngày    tháng     năm

NỘI DUNG DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN

I. Căn cứ hình thành dự án

  1. Cơ sở pháp lý của dự án
  2. a) Quyết định phê duyệt Dự án của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN
  3. b) Quyết định của Cơ quan chủ quản về chủ dự án
  4. c) Các văn bản pháp lý liên quan khác.
  5. Bối cảnh của dự án
  6. a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết của dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ PCPNN (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).
  7. b) Nêu các chương trình, dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
  8. Các vấn đề sẽ được giải quyết trong khuôn khổ dự án.
  9. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án.

II. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ 

  1. Mô tả tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
  2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.
  3. Nêu các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.

III. Mục tiêu của dự án

  1. Mục tiêu dài hạn

Mô tả hiệu quả, những lợi ích lâu dài mà dự án đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương và các nhóm đối tượng liên quan.

  1. Mục tiêu ngắn hạn

Mô tả đích mà dự án cần đạt được khi kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó hỗ trợ đạt được mục tiêu dài hạn.

IV. Các kết quả chủ yếu của dự án

Xác định rõ các kết quả cuối cùng của dự án và các chỉ số đo lường các kết quả đó

V. Những cấu phần và hoạt động của dự án

Mô tả chi tiết kế hoạch thực hiện các cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của dự án theo các nội dung sau:

  • Mục đích
  • Các kết quả dự kiến
  • Tổ chức thực hiện
  • Thời gian bắt đầu và kết thúc
  • Dự kiến nguồn lực

VI. Ngân sách dự án

  1. Tổng vốn của dự án: …………..USD

Trong đó:

a) Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại:….nguyên tệ, tương đương…. USD

(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)

b) Vốn đối ứng:……………VND tương đương với…………….. USD

Trong đó:

  • Hiện vật: tương đương……….. VND
  • Tiền mặt:………………………….…VND

Nguồn vốn được huy động theo một hoặc một số các hình thức sau:

  • Vốn ngân sách nhà nước cấp phát………VND (… %) tổng vốn đối ứng

(trong đó: vốn NS trung ương ……. %, vốn NS địa phương……. %)

  • Vốn của cơ quan chủ quản…………VND (… %) tổng vốn đối ứng
  • Vốn tự cân đối của chủ dự án………VND (… %) tổng vốn đối ứng
  • Vốn đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu có)……..VND (… %) tổng vốn đối ứng.
  1. Cơ cấu vốn theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế), đào tạo (trong nước, nước ngoài); thiết bị và vật tư (trong nước, nhập khẩu), kinh phí tạo lập các quỹ triển khai hoạt động trong dự án (nếu có), các chi phí quản lý; chi phí theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán dự án và các chi phí khác.

VII. Các quy định về quản lý tài chính của dự án

  1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng…)
  2. Tổ chức công tác kế toán, thanh quyết toán
  3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài khoản, chủ tài khoản…)
  4. Kiểm toán dự án

VIII. Tổ chức quản lý thực hiện dự án

  1. Cơ cấu tổ chức
  2. a) Mô hình tổ chức quản lý dự án theo thoả thuận với nhà tài trợ
  3. b) Hoạt động của Ban quản lý dự án tuân theo quy định tại Thông tư số …/2010/TT-BKH ngày ……..về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009
  4. Cơ chế phối hợp
  5. a) Phối hợp giữa cơ quan chủ quản, chủ dự án, Ban quản lý dự án (ban quản lý tiểu dự án)
  6. b) Phối hợp giữa các đơn vị tham gia thực hiện dự án với nhà tài trợ và các cơ quan khác trong quá trình thực hiện dự án.
  7. Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện của chủ dự án sẽ được giao thực hiện dự án.

IX. Theo dõi và đánh giá dự án

  1. Xây dựng chi tiết kế hoạch theo dõi thực hiện dự án trên các mặt:

a) Thực hiện dự án

b) Quản lý dự án

c) Xử lý, phản hồi thông tin theo dõi

Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh giá tình hình thực hiện dự án

a) Đánh giá ban đầu

b) Đánh giá giữa kỳ

c) Đánh giá kết thúc

Chế độ kiểm tra, báo cáo của dự án

  1. Cơ chế báo cáo

Tuân theo quy định tại Thông tư số …/2010/TT-BKH ngày  về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009

X. Tác động của dự án

  1. Phân tích tác động của dự án đối với đối tượng thụ hưởng (trực tiếp, gián tiếp)

Nêu rõ những lợi ích đối với các đối tượng thụ hưởng sau khi dự án kết thúc (bằng định tính và định lượng).

  1. Phân tích các tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dự án sau khi kết thúc
  2. a) Mô tả tác động kinh tế – xã hội của dự án: xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, thu nhập cho người dân, nâng cấp cơ sở hạ tầng….
  3. b) Mô tả những tác động môi trường của dự án
  4. Tác động giới

XII. Rủi ro

Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra và nêu các biện pháp để khắc phục rủi ro.

XIII. Đánh giá tính bền vững của dự án sau khi kết thúc

Đánh giá tính bền vững của dự án trên các phương diện:

  1. Bền vững về kết quả: kết quả của dự án được duy trì và phát triển sau khi dự án kết thúc.
  2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của dự án được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi dự án kết thúc.
  3. Bền vững về tài chính: sau khi hết tài trợ, các hoạt động của dự án có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.
  4. Bền vững về môi trường: môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự án được bảo tồn sau khi dự án kết thúc.

Văn kiện dự án có thể kèm theo một số phụ lục sau:

  1. Danh mục trang thiết bị cung cấp để thực hiện dự án
  2. Khung logic của dự án
  3. Điều khoản giao việc của các chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn
  4. Các bảng biểu bao gồm cả bảng tổng hợp và chi tiết về ngân sách dự án
  5. Ảnh minh hoạ
  6. Bản đồ
  7. Các tài liệu có liên quan khác.

[1] Mã ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

[2] Mã dự án  – Không bắt buộc – có thể do Bên tài trợ quy định.

[3] Chủ Dự án chính là  Chủ khoản viện trợ

[4] Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu lực.

Tham khảo thêm:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191