Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Nội dung của chứng thư điện tử
Luật sư Tư vấn Luật giao dịch điện tử – Gọi 1900.0191
Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:
1./ Thời điểm pháp lý
Ngày 29 tháng 08 năm 2018
2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Nội dung của chứng thư điện tử
- Luật giao dịch điện tử 2005
- Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Nghị định 106/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
3./ Luật sư tư vấn
Chứng thư điện tử là thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử.
Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.
Nội dung chung của chứng thư điện tử, quy định tại Điều 29 Luật giao dịch điện tử năm 2005, bao gồm:
– Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
– Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư điện tử.
– Số hiệu của chứng thư điện tử.
– Thời hạn có hiệu lực của chứng thư điện tử.
– Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của người được cấp chứng thư điện tử.
– Chữ ký điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
– Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư điện tử.
– Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
– Các nội dung khác theo quy định của Chính phủ.
Đối với chữ ký điện tử dạng chữ ký số, chứng thư số sẽ được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng. Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định 106/2011/NĐ-CP, nội dung của chứng thư số gồm các nội dung sau:
– Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Tên của thuê bao.
– Số hiệu của chứng thư số.
– Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
– Khóa công khai của thuê bao.
– Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
– Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông
Như vậy, chứng thư điện tử bao gồm các nội dung nêu trên.
Với những tư vấn về câu hỏi Nội dung của chứng thư điện tử, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.