Thủ tục nhận cháu ruột làm con nuôi

Thủ tục nhận cháu ruột làm con nuôi


Tôi có 2 con riêng với chồng cũ, và hiện tại đã kết hôn với chồng quốc tịch Canada. Tôi hiện tại định cư tại Việt Nam, chồng tôi định cư Canada nhưng vẫn xin Visa và sống với mẹ con ở Việt Nam. Nay tôi và chồng tôi muốn nhận cháu ruột gọi tôi là dì làm con nuôi và đưa sang nước ngoài sinh sống cùng gia đình tôi. Vậy tôi muốn được biết:chúng tô phảii làm thủ tục tại Sở Tư pháp hay tại UBND xã? Thủ tục giấy tờ như thế nào? Áp dụng mức phí theo quy định nào? Thời gian giải quyết bao lâu? Khi làm thủ tục cần có mặt những ai?

Gửi bởi: Vũ Thị Kim Nhung

Trả lời có tính chất tham khảo

Thứ nhất: Thẩm quyền đăng ký nhận nuôi con nuôi

Vấn đề của bạn thuộc trường hợp xin con nuôi đích danh. Tuy nhiên vì người xin nhận con nuôi đang sống trong nước nên bạn làm thủ tục đăng ký cho, nhận con nuôi trong nước nếu người xin nhận con nuôi thường trú tại Việt Nam. Điều kiện của người được nhận làm con nuôi quy định tại Điều 8, Luật nuôi con nuôi 2010.

Theo quy định tại khoản 1 điều 2 Nghị định 19/2012/NĐ- CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật nuôi con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cháu bạn thường trú thực hiện đăng kí nuôi con nuôi.

Thứ hai: Thủ tục nhận nuôi con nuôi

Bạn chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại điều 17, 18 Luật nuôi con nuôi 2010 và thực hiện việc nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã để làm thủ tục nhận nuôi con nuôi. Theo đó:

Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:

Đơn xin nhận con nuôi;

Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

Phiếu lý lịch tư pháp;

Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này nuôi con nuôi 2010

Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:

Giấy khai sinh;

Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;

Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.

Mức phí nuôi con nuôi: vì đây là trường hợp nhận nuôi con nuôi giữ dì ruột với cháu nên bạn sẽ được miễn lệ phí đăng kí nuôi con nuôi theo quy định tại khoản 1 điều 43 Nghị định 19/2011/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi.

Thời gian giải quyết của bạn được thực hiện theo quy định tại điều 19, 20 Luật nuôi con nuôi 2010.

Khi nhận nuôi con nuôi phải có mặt cha mẹ đẻ của cháu bạn và vợ chồng bạn, người cháu được nhận làm con nuôi của vợ chồng bạn.

Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Công ty luật TNHH Đức An, Thanh Xuân, Hà Nội

Các văn bản liên quan:

Nghị định 19/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi

Luật 52/2010/QH12 Nuôi con nuôi

Trả lời bởi: Phạm Thị Bích Hảo


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191