Mẫu Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất

Mẫu Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Text Box: Phụ lục số 3 (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTC)                         Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT

 

Kính gửi:  Cục Thuế tỉnh …(đối với các tổ chức kinh tế)

                 Chi cục Thuế …   (đối với hộ gia đình, cá nhân)

 

1. Người thuê đất:

a. Tên người thuê đất:

– Đối với cá nhân: ghi rõ họ tên, số CMT, ngày cấp, nơi cấp

– Đối với hộ gia đình: ghi họ tên người đứng tên trên sổ thuê đất của nhà nước; số CMT, ngày cấp, nơi cấp

– Đối với tổ chức: ghi tên tổ chức, MST, số đăng ký KD, ngày cấp, nơi cấp.

b. Địa chỉ:

– Đối với cá nhân, hộ gia đình: ghi rõ địa chỉ thường trú;

– Đối với tổ chức: ghi rõ địa chỉ nơi đặt trụ sở chính theo Giấy ĐKKD.

2. Đề nghị giảm 50% tiền thuê đất phải nộp đối với:

– Thửa đất thứ 1: địa chỉ thửa đất (nếu đã được cấp GCNQSD) thì ghi rõ số GCN, ngày cấp và địa chỉ thửa đất theo GCN; diện tích; Quyết định cho thuê đất (số, ngày, cơ quan ban hành); Hợp đồng thuê đất (số, ngày); Đơn giá thuê đất:   …. (theo Quyết định số.., ngày..)

–          Thửa đất thứ 2:…

–         

3. Số tiền thuê đất phải nộp năm 2010 theo Thông báo của cơ quan Thuế:

            – Thửa đất thứ 1:

                        – Thửa đất thứ 2:

                        …

4. Số tiền thuê đất phải nộp năm 2013 theo thông báo của cơ quan Thuế:

– Thửa đất thứ 1:

                        – Thửa đất thứ 2:

                         …

5. Số tiền thuê đất phải nộp năm 2014 theo quy định:

– Thửa đất thứ 1:

                        – Thửa đất thứ 2:

                         …

6. Số tiền thuê đất đề nghị giảm:

–          Năm 2013: tổng số tiền đề nghị giảm của các thửa đất.

–          Năm 2014: tổng số tiền đề nghị giảm của các thửa đất.

7. Người làm đơn:  Ký, ghi rõ họ tên (Đối với tổ chức thì thủ trưởng cơ quan ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu).

Tham khảo thêm:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191