Tư vấn xin Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa/Quốc tế
Kính gửi: Quý khách hàng
Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng và liên hệ trao đổi về nhu cầu pháp lý tới công ty của chúng tôi. Liên quan đến vấn đề quý khách hàng quan tâm là về Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa và kinh doanh lữ hành quốc tế, chúng tôi xin được đưa ra ý kiến tư vấn sơ bộ, kế hoạch thực hiện chi tiết kèm báo giá sơ bộ đối với dịch vụ trên như sau :
I. Điều kiện kinh doanh
Để thực hiện hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế, quý khách phải đáp ứng điều kiện chung đối với hoạt động kinh doanh lữ hành và điều kiện riêng đối với hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế, cụ thể như sau:
1.Điều kiện chung: Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp được thành lập hợp pháp và có đăng ký ngành nghề kinh doanh lữ hành theo quy định pháp luật.
a.Điều kiện kinh doanh đối với từng loại lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế
a.1. Điều kiện kinh doanh lữ hành nội địa
Bên cạnh điều kiện chung là doanh nghiệp được thành lập hợp pháp, có đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền, để thực hiện hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu như sau:
a) Có phương án kinh doanh lữ hành nội địa; có chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa.
b) Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực sau:
– Quản lý hoạt động lữ hành;
– Hướng dẫn du lịch;
– Quảng bá, xúc tiến du lịch;
– Xây dựng và điều hành chương trình du lịch;
– Nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành, hướng dẫn du lịch.
Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định thông qua giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã hoặc đang làm việc; các giấy tờ hợp lệ khác xác nhận thời gian người đó làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
a.2. Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế
Để thực hiện hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế, cần đáp ứng điều kiện chung là doanh nghiệp được thực hiện hợp pháp, có đăng ký kinh doanh ngành nghề lữ hành quốc tế, và các điều kiện đối với hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế như sau:
a) Có Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp theo phạm vi kinh doanh, bao gồm:
– Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;
– Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài;
– Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài
b) Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế theo phạm vi kinh doanh được quy định, bao gồm:
– Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;
– Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài;
– Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
c) Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành. Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực sau:
– Quản lý hoạt động lữ hành;
– Hướng dẫn du lịch;
– Quảng bá, xúc tiến du lịch;
– Xây dựng và điều hành chương trình du lịch;
– Nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành, hướng dẫn du lịch.
Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định thông qua giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã hoặc đang làm việc; các giấy tờ hợp lệ khác xác nhận thời gian người đó làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
d) Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
e) Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ. Ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định như sau:
– Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế phải ký quỹ theo đúng quy định. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp phải gửi vào tài khoản tại ngân hàng và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật.
– Mức ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế:
– 250.000.000 đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;
– 500.000.000 đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài hoặc kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
Tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế được sử dụng để giải quyết các vấn đề phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh lữ hành.
b.Điều kiện đối với Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài
Đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài, bên cạnh các điều kiện phải đáp ứng về thành lập doanh nghiệp và điều kiện thực hiện hoạt động kinh doanh lữ hành như đã trình bày ở các phần nêu trên, thì doanh nghiệp kinh doanh lữ hành còn phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện các thủ tục riêng như sau:
– Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập doanh giữa các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài với đối tác Việt Nam, không hạn chế phần góp vốn của phía nước ngoài.
– Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài được cung cấp dịch vụ đưa khách quốc tế vào Việt Nam du lịch và chỉ được sử dụng hướng dẫn viên là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú ở Việt Nam.
– Trong thời hạn mười lăm ngày kể từ thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài phải gửi thông báo đến Tổng cục Du lịch kèm theo các giấy tờ sau:
– Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư;
– Phương án kinh doanh lữ hành và chương trình du lịch cho khách quốc tế vào Việt Nam;
– Giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành;
– Bản sao hợp lệ thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hợp đồng lao động của ba hướng dẫn viên;
– Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế.
II. Trình tự, thủ tục thực hiện
1.Thủ tục Thành lập doanh nghiệp
1.1. Trình tự thủ tục:
Để thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo yêu cầu từ phía quý khách hàng, cần các bước thực hiện chi tiết như sau :
Bước 1: Quý khách hàng cần phải cung cấp cho chúng tôi các yêu cầu mong muốn cụ thể của mình sẽ được thể hiện trên giấy đăng ký kinh doanh như Loại hình công ty, tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên hệ, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, người đại diện theo pháp luật,.. và các thông tin khác sẽ được chúng tôi liệt kê theo danh sách gửi kèm. Các nội dung yêu cầu phải phù hợp với các quy định của pháp luật Doanh nghiệp nói riêng và pháp luật Việt Nam nói chung. Đây sẽ là cơ sở ban đầu để chúng tôi có thể tiến hành việc soạn thảo lên hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
Bước 2 : LVN LAW FIRM trực tiếp thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chúng tôi sẽ tư vấn cho quý công ty nếu nhận thấy các nội dung mà quý công ty đưa ra vi phạm, hay chưa tuân thủ đúng theo các quy định của pháp luật hoặc không có lợi cho chính quý công ty.
Bước 3 : Nhận kết quả của thủ tục hành chính là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4 : Thực hiện các thủ tục để xin khắc dấu công ty, công bố mẫu dấu, công bố thành lập trên cổng thông tin của Sở kế hoạch và đầu tư.
Bước 5 : Bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và con Dấu, thông báo phát hành mẫu dấu cho quý công ty để bắt đầu hoạt động.
1.2. Thời gian thực hiện
Thời gian để thực hiện các công việc nêu trên được LVN LAW FIRM dự tính như sau : Tổng thời gian dự kiến thực hiện công việc nói trên là 10 ngày kể từ khi chúng tôi nhận đủ hồ sơ, thông tin từ phía khách hàng. Trong đó :
Thời gian thực hiện xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tối đa là 5 ngày.
Thời gian khắc dấu công ty, công bố mẫu dấu, công bố thành lập là 2 ngày
2.Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa/quốc tế
2.1. Kinh doanh lữ hành nội địa
Đối với hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, doanh nghiệp chỉ cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh đã nêu ở trên và gửi thông báo về thời điểm bắt đầu hoạt động trong thời hạn mười lăm ngày kể từ thời điểm doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, mà không cần thực hiện thủ tục xin giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa.
2.2. Kinh doanh lữ hành quốc tế
2.2.1. Trình tự thủ tục
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 2: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
– Trong trường hợp hồ sơ đủ tiêu chuẩn đề nghị cấp giấy phép thì trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xem xét, cấp giấy phép;
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo cho doanh nghiệp những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
– Trường hợp không đủ tiêu chuẩn để đề nghị cấp giấy phép thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
Bước 4: Thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
– Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.
– Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và doanh nghiệp biết.
2.2.2. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
– Bản sao giấy đăng ký kinh doanh;
– Phương án kinh doanh lữ hành;
– Chương trình du lịch cho khách quốc tế;
– Giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành;
– Bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành
– Giấy chứng nhận tiền ký quỹ.
2.2.3. Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế có hiệu lực cho đến khi bị thu hồi giấy phép. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động;
b) Doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong mười tám tháng liên tục;
c) Doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của Luật Du lịch 2005, cụ thể:
– Doanh nghiệp vi phạm một trong những quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như: Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc; Xây dựng công trình du lịch không theo quy hoạch đã được công bố; Xâm hại tài nguyên du lịch, môi trường du lịch; Phân biệt đối xử với khách du lịch, thu lợi bất chính từ khách du lịch; Tranh giành khách, nài ép khách mua hàng hóa, dịch vụ; Sử dụng tư cách pháp nhân của tổ chức khác hoặc cho người khác sử dụng tư cách pháp nhân của mình để hoạt động kinh doanh trái pháp luật;
– Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế không đúng ngành, nghề, phạm vi kinh doanh được cấp phép;
– Doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định về áp dụng biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ, tài sản của khách du lịch; thông báo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền về tai nạn hoặc nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra đối với khách du lịch và gây thiệt hại đến tính mạng của khách du lịch;
– Doanh nghiệp không đổi giấy phép trong trường hợp phải đổi giấy phép theo quy định;
– Doanh nghiệp không báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lữ hành trong 18 tháng liên tục;
– Doanh nghiệp không bảo đảm một trong các điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế về người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành và quy định về ký quỹ theo quy định;
– Doanh nghiệp đã bị xử phạt hành chính về hành vi vi phạm điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế về điều kiện có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
– Giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp, đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
d) Doanh nghiệp có hành vi vi phạm mà pháp luật quy định phải thu hồi giấy phép.
Trong khi thực hiện hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế, doanh nghiệp có thay đổi về phạm vi kinh doanh lữ hành quốc tế; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; tên doanh nghiệp, tên giao dịch, tên viết tắt của doanh nghiệp; hoặc loại hình doanh nghiệp thì phải thực hiện thủ tục đồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
Trình tự, thủ tục:
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
Bước 2: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Bước 3: Thẩm định và cấp đổi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Trong thời hạn hồ sơ hợp lệ, đúng quy định thì Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch biết.
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo cho doanh nghiệp những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
– Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đã được cấp cho doanh nghiệp;
– Giấy tờ liên quan đến các nội dung thay đổi: Nghị quyết của Hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên,…
2.2.4. Cơ sở pháp lý các thủ tục hành chính
– Luật Du lịch 2005;
– Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
– Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
– Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDLHướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
– Thông tư số 177/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên; lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
2.2.5. Thời hạn thực hiện
Thời gian để thực hiện các công việc nêu trên được LVN LAW FIRM dự tính như sau : Tổng thời gian dự kiến thực hiện công việc nói trên là 20 ngày kể từ khi chúng tôi nhận đầy đủ hồ sơ, thông tin hợp pháp từ phía khách hàng theo quy định của pháp luật. Trong đó :
Thời gian thực hiện xin Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế tối đa là 20 ngày.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với những khoảng thời gian mà doanh nghiệp phải tự hoàn chỉnh điều kiện của mình theo pháp luật.
2.2.6. Phí dịch vụ tư vấn đối với thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
[…]
Trên đây là nội dung tư vấn pháp lý về nội dung mà quý khách hàng quan tâm cùng với bản chào và báo giá dịch vụ của LVN LAW FIRM về những dịch vụ pháp lý có liên quan tới nội dung này. Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc quý khách hàng có thể liên lạc trực tiếp với chúng tôi qua số hotline: 1900.0191 để được tư vấn giải đáp.
Rất mong sự hợp tác của quý công ty!
Trân trọng./.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.