Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Bị bắn tốc độ ở đường không biển báo hạn chế tốc độ thì phải làm thế nào ?
Em bị bắn tốc độ ở đường không có biển báo hạn chế tốc độ. Đường liên tỉnh, quốc lộ 37. Em phải làm thế nào ạh. Em tranh luận không lại họ. Xin chỉ giáo, nếu được cho em điều khoản tên luật luôn để sau em tiện làm việc ạ.
Luật sư Tư vấn Luật giao thông đường bộ – Gọi 1900.0191
Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:
1./ Thời điểm pháp lý
Ngày 19 tháng 06 năm 2018
2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Tốc độ tối đa khi tham gia giao thông đường bộ
- Luật giao thông đường bộ 2008
- Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
3./ Luật sư tư vấn
Khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc), kể cả đường nhánh ra vào đường cao tốc, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ được ghi trên biển báo hiệu đường bộ. Trong trường hợp tại những đoạn đường không có biển báo hiệu đường bộ quy định về tốc độ, người điều khiển phương tiện giao thông phải thực hiện các quy định như sau:
Căn cứ Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ tối đa của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ. Cụ thể:
“Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới | |
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. | 60 | 50 |
Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới | |
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn. | 90 | 80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn. | 80 | 70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô. | 70 | 60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác. | 60 | 50 |
Điều 8. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)
Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông thì tốc độ tối đa được xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40 km/h.
Điều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ.
Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.”
Như vậy, đối với đoạn đường không có biển báo tốc độ và biển hạn chế tốc độ, tùy vào loại xe điều khiển và loại đường di chuyển, anh/chị phải chấp hành nghiêm chỉnh các giới hạn về tốc độ đã nêu trên. Nếu vượt quá tốc độ cho phép, khi cảnh sát giao thông bắn tốc độ và phát hiện hành vi vi phạm, anh/chị sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
Với những tư vấn về câu hỏi Bị bắn tốc độ ở đường không biển báo hạn chế tốc độ thì phải làm thế nào ?, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.