Hợp đồng hợp tác đầu tư

Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191


Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-oOo————-

….., ngày ….. tháng ….. năm ……

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư 2014 sửa đổi, bổ sung 2016;

Căn cứ nhu cầu và điều kiện của các bên;

Hôm nay, ngày….. tháng ….. năm 2018, tại …………………………….. chúng tôi gồm:

Bên A: Công ty…./ cá nhân

  • Với cá nhân:

Năm sinh:

Số CMND/Căn cước công dân:                   cấp ngày:                        tại:

Hộ khẩu thường trú:

Điện thoại liên hệ:

  • Với tổ chức:

Trụ sở chính:

Mã số thuế:

Đại diện:                                       Chức vụ

Điện thoại :                                        fax:

Bên B: tương tự bên A

Hai bên thống nhất thỏa thuận các nội dung của hợp đồng hợp tác đầu tư theo điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung cơ bản

– Hai bên thống nhất cùng góp vốn hợp tác thực hiện dự án đầu tư………………

– Thời hạn hợp tác ……. năm, kể từ ngày ….. tháng,…. năm 2018 đến  ngày ….. tháng …. năm……. Thời hạn này có thể kéo dài theo thỏa thuận các bên.

Điều 2: Vốn góp và phân chia lợi nhuận:

1.Tổng số vốn góp:………………. tỷ đồng, trong đó:

Bên A cam kết góp:

Bên B cam kết góp:

(Trường hợp góp bằng tài sản ghi giá trị quy đổi tài sản đã được giám định)

– Các bên cam kết hoàn thành việc góp vốn chậm nhất đến ngày … tháng …. năm

2. Phân chia lợi nhuận

Lợi nhuận góp vốn sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hoạt động và đóng thuế nhà nước, các bên sẽ hưởng phần lợi ích trên lợi nhuận như sau:

+Bên A:

+Bên B:

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày ……….  của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó

3. Chi phí hoạt động bao gồm:

– Lương nhân viên;

– Chi phí điện, nước;

– Khấu hao tài sản;

– Chi phí khác.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 3: Quản lý hoạt động dự án

Các bên thỏa thuận thành lập công ty/ bên A /B (là pháp nhân) tiến hành hoạt động thực hiện dự án. Theo đó, mọi hoạt động trong quá trình quản lý, điều hành dự án đều phải thông báo bằng văn bản đến bên còn lại.

Điều 4: Quyền nghĩa vụ của các bên

1.Quyền của bên A/B

–  Được hưởng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư;

– Được cung cấp thông tin trong quá trình đầu tư;

– Được tham gia quản lý điều hành dự án (nếu các bên có thỏa thuận);

– Được tham dự các cuộc họp, báo cáo việc thực hiện, báo cáo tài chính ;

– ….

2. Nghĩa vụ của bên A/B

– Thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng;

– Thông báo cho bên còn lại về tiến đột thực hiện dự án (nếu trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động)

– ….

Điều 5: Điều kiện rút vốn

Các bên thỏa thuận không hủy ngang trong thời gian thực hiện dự án. Một trong các bên chỉ được rút vốn đầu tư khỏi dự án khi được sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại và số vốn rút lại sẽ không được rút quá hai phần ba số vốn đã góp.

Điều 6: Chấm dứt hợp tác

Hợp đồng hợp tác sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hết thời hạn thực hiện dự án đầu tư;

2. Do các bên thỏa thuận;

3. Khi một bên rút vốn theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

4. Vì một sự kiện khách quan làm cho dự án không thể tiếp tục thực hiện mà không phải do lỗi của các bên.

Điều 7: Giải quyết sau khi chấm dứt hợp tác

1. Giải thể doanh nghiệp thực hiện dự án theo quy định pháp luật doanh nghiệp (Đối với trường hợp thỏa thuận thành lập doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư).

2. Các bên được nhận lại số vốn đã góp theo tỷ lệ vốn góp ban đầu sau khi đã trừ đi các chi phí và hoàn thành hết các nghĩa vụ tài chính.

3. Một bên có thể tự mình tiếp tục tiến hành hoạt động đầu tư nếu hai bên không thỏa thuận kéo dài thời gian hợp tác sau khi đã kết toán và thanh toán vốn đã góp cho bên còn lại.

Điều 8: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

– Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

– Hai  bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

– Hợp đồng này được lập thành 4 (bốn) bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 2 (hai) bản  gồm 1 (một) bản gốc và 1 (bản sao) có hiệu lực từ ngày bên cuối cùng ký vào hợp đồng.

Bên A

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm bài viết:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191