Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Đơn yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật
Đơn yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để yêu cầu chủ thể có thẩm quyền hủy việc kết hôn của hai bên nam nữ, do có căn cứ cho rằng việc kết hôn của hai người này là trái pháp luật.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
………, ngày…. tháng…. năm…….
ĐƠN YÊU CẦU HỦY KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
– Căn cứ Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
-….
Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……………
– Ông:………………………. – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)……
(để UBND đưa ra yêu cầu với Tòa án, hoặc gửi trực tiếp tới:
-Tòa án nhân dân huyện (quận, thị xã)………….)
Tôi tên là:………………….. Sinh năm:………..
Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……
Địa chỉ thường trú:……………………………………..
Hiện đang cư trú tại:……………………………………..
Số điện thoại liên hệ:…………………..
Là:……………. (tư cách yêu cầu, ví dụ: là bên nữ trong việc kết hôn được cấp Giấy đăng ký kết hôn vào ngày…./…./…… tại…………..)
Tôi xin trình bày sự việc sau để Quý cơ quan được biết:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
(Trình bày về lý do làm đơn yêu cầu)
Theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
6.Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 của Luật này.
…”
Và Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình quy định:
“Điều 8. Điều kiện kết hôn
1.Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a)Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b)Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c)Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d)Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2.Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”
Tôi nhận thấy việc kết hôn giữa:
Tôi/bà:…………………. Sinh năm:………
Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……
Địa chỉ thường trú:……………………………………..
Hiện đang cư trú tại:……………………………………..
Và:
Ông:…………………. Sinh năm:……….
Chứng minh nhân dân số:……………do CA………… cấp ngày…/…./……
Địa chỉ thường trú:……………………………………..
Hiện đang cư trú tại:……………………………………..
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của UBND…………. vào ngày…. tháng……. năm……… là việc kết hôn trái pháp luật.
Do đó, căn cứ vào Điều 10 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014:
“Điều 10. Người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
1.Người bị cưỡng ép kết hôn, bị lừa dối kết hôn, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền tự mình yêu cầu hoặc đề nghị cá nhân, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật này.
2.Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 8 của Luật này:
a)Vợ, chồng của người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác; cha, mẹ, con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn trái pháp luật;
b)Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;
c)Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
d)Hội liên hiệp phụ nữ.
3.Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác khi phát hiện việc kết hôn trái pháp luật thì có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật.”
Tôi làm đơn này để yêu cầu Quý cơ quan xem xét, xác minh những sự việc trên và tiến hành thủ tục để hủy việc kết hôn trái pháp luật trên theo đúng quy định của pháp luật.
Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là đúng sự thật.
Toi xin trân thành cảm ơn!
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191
Tham khảo thêm:
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.