Hợp đồng thuê giáo viên – Hợp đồng dịch vụ giảng dạy

Hợp đồng thuê giáo viên, Hợp đồng dịch vụ giảng dạy, Hợp đồng cung cấp giáo viên cho trường học, trung tâm, hệ thống giáo dục tiểu học, THCS, dạy nghề, ngoại ngữ.

Giáo dục là nền móng phát triển của quốc gia, các hoạt động giáo dục luôn rất được chú trọng và để ý tới trong xã hội ngày nay. Với số lượng các trường tư nhân mỗi ngày một nhiều hơn, áp lực về giáo viên và quản lý đặt ra rất nhiều khó khăn cho cả các cơ sở công lập hay dân lập.

Để đảm bảo quyền lợi cho tất cả các bên, hạn chế tranh chấp, thoả thuận giảng dạy giữa các giáo viên và cơ sở giáo dục là điều cần thiết, từ đây Hợp đồng giảng dạy, hợp đồng thuê giáo viên thường xuyên được sử dụng.

Hợp đồng thuê giáo viên bao gồm rất nhiều điều khoản cơ bản ví dụ như mục tiêu thỏa thuận, tiền lương, chi phí học tập, thời gian giảng dạy, nghỉ lễ, nghỉ phép, các chế độ khác có liên quan và các điều khoản về cam kết trách nhiệm đào tạo.

1. Định nghĩa Hợp đồng thuê giáo viên

Hợp đồng thuê giáo viên là thỏa thuận cơ bản giữa một bên là cá nhân, tổ chức có nhu cầu thuê giáo viên để giảng dạy cho mình, người thân hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh với một bên là những giáo viên có đủ bằng cấp, chứng nhận, trình độ, năng lực chuyên môn phù hợp.

2. Hướng dẫn cách làm Hợp đồng thuê giáo viên

Hợp đồng thuê giáo viên có thể sử dụng cả cho cơ sở giáo dục công lập và cơ sở giáo dục tư nhân. Để đảm bảo quyền lợi cho giáo viên và cũng cho chính đơn vị nhà trường, thỏa thuận giao kết hợp đồng là yếu tố cần thiết phải có.

Trong Hợp đồng, các bên cần đặc biệt lưu ý tới một số điều khoản điển hình như: thời hạn hợp đồng, gia hạn, thời gian giảng dạy, các chế độ bảo hiểm, lương thưởng, trách nhiệm của giáo viên, cơ sở vật chất, cam kết, phạt vi phạm và hiệu lực Hợp đồng.

3. Mẫu Hợp đồng thuê giáo viên

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÁO VIÊN

Số:…../HĐTLĐ

Căn cứ vào Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật Lao động 2012;

– Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên,

Hôm nay, ngày……..tháng…….năm…….., tại……………………

Địa chỉ:…………………….

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Ông/Bà…

Sinh ngày                          :    ………………………………………………………………………..

CMTND/CCCD số           :     ……………………………………………………………………….

HKTT                                :    ………………………………………………………………………..

Điện thoại                          :    ……………………………………………………………………….

Bên B (bên  thuê): Trường …

Mã số thuế                         :    ……………………………………………………………………….

Địa chỉ điện thoại              :    ………………………………………………………………………

Đại diện                             :    ……………………………………………………………………….

Chức vụ                             :    ……………………………………………………………………….

Sau quá trình trao đổi, hai bên đã thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê giáo viên với những nội dung cụ thể sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng thuê giáo viên

Bên A đồng ý dạy cho Bên B theo các nội dung, yêu cầu như sau:

Tên học phần:

Thời gian giảng dạy: từ ngày…./…./….. đế ngày…./…./…..

Tổng số buổi lý thuyết:………………………….

Tổng số buổi thực hành:……………………….

Tại địa chỉ:…………………………….

Điều 2. Thời gian thực hiện giảng dạy

Thời hạn thực hiện hợp đồng từ ngày…./…./….. đến hết ngày…./…./…..

Hợp đồng có thể được gia hạn thêm…..năm kể từ thời điểm hết, tùy vào thỏa thuận của hai bên.

Điều 3. Thực hạn hợp đồng

Thời gian để Bên B thực hiện việc cung cấp dịch vụ là không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng này và bên A thanh toán đúng, đủ chi phí dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận.

Trong thời gian đó, Bên B có trách nhiệm tìm người giúp việc thỏa mãn các yếu tố theo yêu cầu của Bên A tại Điều 1 của Hợp đồng này.

Trường hợp sau khi Bên B đã hoàn thành xong nghĩa vụ của mình (tìm người), nhưng trong quá trình thử việc người giúp việc không thể đáp ứng được nhu cầu mà Bên A đặt ra. Thì trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày, kể từ ngày người giúp việc đến nhận công việc tại Bên A

Bên A có quyền yêu cầu Bên B đổi người, hoặc chấm dứt hợp đồng dịch vụ với Bên B. Trong những trường hợp này thì Bên B chịu trách nhiệm trả lại cho Bên A 80% chi phí của dịch vụ giới thiệu được quy định tại Điều 4.

Điều 4. Lương, phụ cấp, chế độ và phương thức chi trả

4.1. Lương, phụ cấp

– Chi phí cho việc giảng dạy là:…………..VNĐ/tháng

(Bằng chữ:…………………..triệu đồng).

– Phụ cấp giảng dạy và chấm bài:

Tổng số tiết:………………x………tiết…………….=

Chấm bài:…………………..x…………./bài………..=

Phụ cấp ăn, ở: …………………đ/ngày  x,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,/ngày=………………….

Tổng số tiền phải thanh toán là:………………

(Bằng chữ:…………………triệu đồng).

4.2 Phương thức chi trả

Bên A thanh toán phí dịch vụ cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Tên tài khoản:…………….

Số tài khoản:………………….

Mở tại:………………….

4.3. Thời hạn chi trả

Ngay sau khi Hợp đồng này được ký kết, Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B số tiền là:…………….VNĐ (Bằng chữ:…………………..). tương ứng với giá trị……………………….của Phí dịch vụ tư vấn.

Bên A thanh toán nốt chi phí còn lại cho Bên B sau khi đã được Bên B tìm được người giúp việc phù hợp, trong thời hạn mà hợp đồng quy định.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền phí giới thiệu cho Bên B;

Yêu cầu bên B cung cấp đúng và đầy đủ thông tin về đối tượng mà bên A tìm

Giảng dạy theo đúng đề cương chi tiết học phần, cung cấp cho sinh viên về tên tài liệu tham khảo của học phần. Quản lý các quy định theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Nhận chấm bài thi, đi coi thi theo quy định tại trường

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền lương giảng day cho Bên B;

Cung cấp đúng và đầy đủ thông tin về đối tượng mà Bên A phục vụ công tác giảng dạy

Điều 6. Phạt vi phạm

   Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì thì bên còn lại có các quyền sau:

Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.Thiệt hại thực tế được xác định như sau:

– Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:….VNĐ

– Vi phạm về đối tượng của hợp đồng:…VNĐ

– Vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng:….VNĐ

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Bên A  hoàn tất công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

_ Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

– Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thỏa thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đầu tiên sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa các Bên.

Trong trường hợp hòa giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên có lỗi (gây thiệt hại) phải chịu tất cả các chi phí liên quan đến vụ kiện mà bên bị thiệt hại phải bỏ ra trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp cũng như các tổn thất do ảnh hưởng của việc kiện cáo.

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký tức ngày…./…./…..

9.2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thỏa thuận thống nhất bằng văn bản;

Hợp đồng này gồm 05 (năm) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

Các bên đã đọc, hiểu rõ nội dung của Hợp đồng này và cùng tự nguyện ký tên, đóng dấu xác nhận dưới đây.

Đại diện Bên A                                                                      Đại diện Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

4. Mẫu Hợp đồng dịch vụ giảng dạy

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ GIẢNG DẠY

Số: …/…

Căn cứ:

– Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn;

– Luật thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn;

– Nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên thuê dịch vụ)

– Công ty:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện:                                                  Chức vụ:

B. Bên B (Bên cung cấp dịch vụ)

– Họ tên:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Số cmnd/cccd:                   Ngày cấp:                            Nơi cấp

Hai bên cùng đồng ý giao kết Hợp đồng dịch vụ giảng dạy với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ giảng dạy theo các nội dung:

– Tên học phần:

– Tổng số tiết dạy:

– Số lớp dạy:                       Sĩ số:

– Thời gian dạy:

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

1. Bên B thực hiện công việc giảng dạy theo đúng đề cương chi tiết học phần của bên A;

2. Bên B thực hiện việc kiểm tra và chấm bài của học viên theo đúng kế hoạch Bên A đưa ra;

Điều 3: Phí giảng dạy và thanh toán

1. Phí giảng dạy được hai bên thống nhất là …VNĐ; được Bên A thanh toán định kỳ hàng tháng cho Bên A trong thời hạn 12 tháng;

2. Phụ cấp:

– Phụ cấp chấm bài:

– Phú cấp ăn trưa:

– Phụ cấp đi lại:

3. Bên A thanh toán phí giảng dạy và các khoản phụ cấp cho Bên B vào ngày 05 của tháng sau đó;

4. Phương thức thanh toán:

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Phân công bên B giảng dạy theo tiến độ kế hoạch chung;

2. Kiểm tra về việc thực hiện nghĩa vụ của bên B;

3. Cung cấp cho bên B đề cương chi tiết môn học/học phần và lịch trình giảng dạy;

4. Đáp ứng những điều kiện cần thiết để bên B thực hiện việc giảng dạy đạt hiệu quả cao;

5. Thanh toán cho bên B đầy đủ và kịp thời sau khi bên B đã thực hiện xong nghĩa vụ.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Giảng dạy theo đúng đề cương chi tiết học phần. Trong buổi đầu lên lớp phải cung cấp cho sinh viên tên tài liệu tham khảo của học phần. Quản lý lớp học theo Quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và các quy định liên quan của Trường;

2. Sau khi kết thúc giảng dạy nộp cho Bộ môn quản lý học phần Danh sách sinh viên có điểm kiểm tra và được dự thi kết thúc học phần theo quy chế, 5 đề thi kết thúc học phần (kèm theo thang điểm, đáp án) ghi rõ thời gian làm bài, điều kiện làm bài;

3. Nhận bài chấm thi tại Bộ môn, nộp điểm thi, bài thi kèm đề thi và đáp án cho Bộ môn sau 5 ngày từ khi nhận bài thi (nếu được yêu cầu chấm bài thi);

4. Có trách nhiệm nộp thuế thu nhập theo quy định của nhà nước.

Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.

Điều 7: Trường hợp bất khả kháng

1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;

2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 9: Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng tạm ngừng hiệu lực trong các trường hợp sau:

2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191