Mẫu Tờ khai đăng ký thuế cho đơn vị trực thuộc

Mẫu Tờ khai đăng ký thuế cho đơn vị trực thuộc

Mẫu số 02-ĐK-TCT: TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ – DÙNG CHO ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
(Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế)

Dành cơ quan thuế ghi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ

Mẫu số:

 

02-ĐK-TCT

 
 

 

Ngày nhận tờ khai:
      

 

 
  
    DÙNG CHO ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC 
 MÃ SỐ THUẾDành cho cơ quan thuế ghi

 

 
          

 

   

 

  
  
        

 

 

1. Tên chính thức 
 

 

 

 

 

 

2. Địa chỉ trụ sở 3. Địa chỉ nhận thông báo thuế
2a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm: 3a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm hoặc hòm thư bưu điện:
2b. Phường/xã : 3b. Phường/xã :
2c. Quận/ Huyện: 3c. Quận/ Huyện:
2d. Tỉnh/ Thành phố: 3d. Tỉnh/ Thành phố:
2e. Điện thoại:                                     / Fax: 3e. Điện thoại:                             / Fax:

 

E-mail:

 

4. Quyết định thành lập 5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
4a. Số quyết định:

 

4b. Ngày thành lập: …/…/……

 5a. Số:

 

5b. Ngày cấp: …/…/……

4c. Cơ quan ra quyết định: 5c. Cơ quan cấp:

 

6. Đăng ký xuất nhập khẩu 7. Ngành nghề kinh doanh chính
                 Có                                      Không  

 

8. Vốn điều lệ 
8a. Nguồn vốn NSNN:Tỷ trọng:      % 
8b. Nguồn vốn nước ngoài:Tỷ trọng:      % 
8c. Nguồn vốn khác:Tỷ trọng:      % 
 
  1. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: …./…/…

 

10. Loại hình kinh tế
 

 

   Công ty TNHH Hợp tác xã Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, CT-XH, xã hội, XH-NN
 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Công ty cổ phần Tổ hợp tác Các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh tế khác
 Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài Doanh nghiệp tư nhân Cơ quan, đơn vị sự nghiệp Loại hình khác
 Hợp đồng hợp tác, kinh doanh với nước ngoài Công ty hợp danh

 

 

 

11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh 13. Năm tài chínhÁp dụng từ ngày …/…

 

đến ngày              …/…

                 Độc lập                               Phụ thuộc 

 

13. Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan cấp trên trực tiếp)14. Thông tin người đại diện theo pháp luật:
13a. Mã số thuế:

 

          

13b. Tên đơn vị chủ quản:

13c. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà/ Đường phố:

Phường/ xã:

Quận/ Huyện:

Tỉnh/ Thành phố:

 

14a. Tên người đại diện theo pháp luật:

 

 

14b. Số CMND:…………………….Ngày cấp:……………………… Nơi cấp……………………..

14c. Chứng từ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số giấy chứng thực cá nhân…………………..Ngày cấp………………………Nơi cấp………………………………

14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà/ Đường phố:

Phường/ xã:

Quận/ Huyện:

Tỉnh/ Thành phố:

14e. Chỗ ở hiện tại:

Số nhà/ Đường phố:

Phường/ xã:

Quận/ Huyện:

Tỉnh/ Thành phố:

14f. Thông tin khác

Điện thoại:                                   /Fax:

Email:                                          Website:

 

15. Các loại thuế phải nộp

 

 Giá trị gia tăng Tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất, nhập khẩu Tài nguyên Thu nhập doanh nghiệp Môn bài
 Thuế bảo vệ môi trường Phí, lệ phí Thu nhập cá nhân Thuế SDĐPNN   Khác

 

 

16. Thông tin về các đơn vị liên quan

 

 Có văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc Có hợp đồng với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài
    

 

 

  1. Thông tin khác
16a. Tên giám đốc: 16c. Tên kế toán trưởng:
16b. Điện thoại liên lạc: 16d. Điện thoại liên lạc:

 

18. Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có)

 

 Sáp nhập doanh nghiệp Hợp nhất doanh nghiệp Tách doanh nghiệp Chia doanh nghiệp Khác
Mã số thuế trước của các doanh nghiệp đó:………………………………………………………………………………

 

 

Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng

HỌ VÀ TÊN NGƯỜI KHAI (CHỮ IN)

 

 

 

Chức vụ:

 

Ngày… /… /……

 

Chữ ký (đóng dấu)

 

 

 

Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi:

 

Mục lục ngân sách:Cấp Chương Loại  Khoản Mã ngành nghề kinh doanh chính 
         

 

Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng Khấu trừ Trực tiếp trên GTGT Trực tiếp trên doanh số Khoán Không phải nộp thuế GTGT

 

Chi tiết mã loại hình kinh tế

 Ngày kiểm tra tờ khai: …./…./……

 

Nơi đăng ký nộp thuế Người kiểm tra (ký, ghi rõ họ tên)

Khu vực kinh tế:

 Kinh tế nhà nước Kinh tế có vốn ĐTNN  
 Kinh tế tập thể Kinh tế cá thể Kinh tế tư nhân                      ______________

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI 

MẪU SỐ 02-ĐK-TCT

1. Tên chính thức: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên đơn vị, tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Địa chỉ trụ sở: Địa chỉ trụ sở chính của đơn vị, tổ chức kinh tế. Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng – số điện thoại/số Fax.

3. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Chỉ khai vào chỉ tiêu này nếu doanh nghiệp có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính để cơ quan thuế liên hệ;

4. Quyết định thành lập: Quyết định thành lập đơn vị trực thuộc.

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy phép hoạt động khác do các cơ quan có thẩm quyền cấp  được qui định trong thông tư.

6. Đăng ký xuất nhập khẩu:  Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì đánh dấu “Có”, ngược lại đánh dấu “Không”.

7. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo giấy phép kinh doanh và ngành nghề thực tế đang kinh doanh chỉ chọn 1 ngành nghề kinh doanh chính

8. Vốn điều lệ: Ghi theo vốn điều lệ trên quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh, ghi rõ loại tiền. Phân loại nguồn vốn theo chủ sở hữu ghi rõ tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số vốn.

9. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: Ngày bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị

10. Loại hình kinh tế: Doanh nghiệp tự đánh dấu X vào 1 trong những ô  tương ứng.

11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh: Chỉ đánh dấu X vào một trong hai ô của chỉ tiêu này.

12. Năm tài chính: Ghi rõ từ ngày, tháng đầu niên độ kế toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế toán theo năm dương lịch.

13. Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan cấp trên trực tiếp): Tên, mã số thuế, địa chỉ của đơn vị cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp.

14. Thông tin người đại diện theo pháp luật: phải kê khai thông tin về người đại diện theo pháp luật của công ty bao gồm: Số chứng minh nhân dân của chủ doanh nghiệp, tên, số điện thoại liên lạc của chủ doanh nghiệp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại của chủ doanh nghiệp (Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

15. Các loại thuế phải nộp: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế mà doanh nghiệp phải nộp.

16. Thông tin về các đơn vị có liên quan:

Văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc: Các văn phòng đại diện, giao dịch, đơn vị sự nghiệp, kho hàng không có chức năng kinh doanh. Nếu có thì đánh dấu X vào ô “Có văn phòng đại diện, giao dịch, đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc”, sau đó phải kê khai rõ vào phần “ Bảng  kê các văn phòng đại diện,…”.

Nhà thầu, nhà thầu phụ: Nếu doanh nghiệp có hoạt động nhà thầu, nhà thầu phụ thì đánh dấu vào đây sau đó kê khai rõ vào “Bảng  kê các nhà thầu phụ”.

Đơn vị liên danh, liên kết: Nếu doanh nghiệp có hoạt động liên danh, liên kết thì đánh dấu vào đây sau đó kê khai rõ vào “Bảng  kê các đơn vị liên danh, liên kết”.

17. Thông tin khác: Ghi rõ họ và tên, và số điện thoại liên lạc của người có quyền điều hành cao nhất (Tổng giám đốc, giám đốc,…) và kế toán trưởng của doanh nghiệp.

18. Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có): Nếu doanh nghiệp đăng ký thuế do tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp trước đó thì đánh dấu vào một trong các trường hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách… và ghi rõ mã số thuế đã cấp trước đây của các doanh nghiệp bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia, bị tách.

 

Tham khảo thêm:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191