Mẫu Quy chế làm việc của trường học

Quy chế làm việc của trường học là các quy định, nội quy do Ban giám hiệu nhà trường ban hành với yêu cầu thực hiện đối với tất cả các giáo viên, công nhân viên nhà trường cũng như phụ huynh và học sinh toàn trường

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Quy chế làm việc của trường học


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC………….

Căn cứ Bộ luật lao động và Luật giáo dục

Căn cứ Quyết định số …./……/QĐ-BGD&ĐT, ngày …/…/…. của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo, về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;

Căn cứ Thông tư số …./…../TT-BGD&ĐT, ngày …/…/…. của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo, về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;

Căn cứ Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm học ….–…. của trường Tiểu học……………..;

Hiệu trưởng trường tiểu học………………..ban hành quy chế làm việc như sau:

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
  1. Quy chế này quy định nguyên tắc làm việc, chế độ trách nhiệm, lề lối làm việc, quan hệ công tác và trình tự giải quyết công việc của Trường Tiểu học ………….
  2. Quy chế này áp dụng đối với tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên (kể cả hợp đồng) học sinh và các bộ phận, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Phân loại các Tổ trong trường

– Các tổ chuyên môn bao gồm: 02 tổ chuyên môn.

+ Tổ 1 (Khối 1, 2, 3).

+ Tổ 2 (Khối 4, 5).

– Tổ văn phòng (01 tổ).

Điều 3. Nguyên tắc làm việc

Chương II. TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI VÀ CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA BAN GIÁM HIỆU

Điều 4. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Hiệu trưởng
  1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng
  2. Phạm vi giải quyết công việc của Hiệu trưởng
  3. Những công việc cần thảo luận trong Ban Giám hiệu trước khi Hiệu trưởng quyết định
  4. Đối với những vấn đề quy định phải thảo luận tập thể nhưng cần quyết định gấp mà không có điều kiện thảo luận tập thể:

Hiệu trưởng có quyền quyết định và chịu trách nhiệm với quyết định của mình, sau đó sẽ báo cáo trước tập thể.

  1. Đối với những vấn đề không quy định phải thảo luận trong tập thể Ban Giám hiệu:

Hiệu trưởng sẽ tự mình quyết định và chịu trách nhiệm với quyết định của mình.

Điều 5. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Hiệu trưởng
  1. Trách nhiệm giải quyết công việc của Phó Hiệu trưởng
  2. Phạm vi giải quyết công việc của Phó Hiệu trưởng
Điều 6. Cách thức giải quyết công việc của Ban Giám hiệu

Chương III. TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI VÀ CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA TỔ TRƯỞNG

Điều 7. Quy định chung về trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của tổ trưởng chuyên môn
Điều 8. Quy định riêng về trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của tổ trưởng chuyên môn
Điều 9. Quy định chung về trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của tổ trưởng văn phòng
Điều 10. Quy định riêng về trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của Tổ trưởng Văn phòng

Chương IV. TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI VÀ CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN TRONG TRƯỜNG

Điều 11. Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của giáo viên, nhân viên trong trường
Điều 12. Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của giáo viên

Giáo viên của trường ngoài những trách nhiệm, phạm và quyền hạn chung quy định tại Điều 14 Quy chế  này và các Quy định tại Luật Giáo dục, Điều lệ trường tiểu học, Quy chế tổ chức và hoạt động của trường còn có trách nhiệm và nghĩa vụ sau:

  1. Đối với giáo viên giảng dạy:
  2. Đối với giáo viên Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh: Tổng phụ trách Đội có nhiệm vụ tổ chức, quản lí các hoạt động của Đội Thiếu niên và Sao Nhi đồng ở nhà trường và tổ chức, quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Điều 13. Trách nhiệm, phạm vi và cách thức giải quyết công việc của nhân viên hành chính

Nhân viên hành chính của trường ngoài những trách nhiệm, phạm và quyền hạn chung quy định tại Điều 14 Quy chế  này và các Quy định tại Luật Giáo dục, Điều lệ trường tiểu học, Quy chế tổ chức và hoạt động của trường còn có trách nhiệm và nghĩa vụ sau:

  1. Nhân viên phụ trách Thư viện – Thiết bị:
  2. Nhân viên Kế toán:
  3. Nhân viên phụ trách công tác Thủ quỹ:
  4. Nhân viên Văn thư:
  5. Nhân viên Y tế:
  6. Nhân viên bảo vệ:

Chương V. QUAN HỆ CÔNG TÁC TRONG NHÀ TRƯỜNG 

Chương VI. QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

Điều 14. Quy định chung
  1. Đối với công chức, viên chức hành chính bao gồm:
  2. a) Hiệu trưởng;
  3. b) Phó hiệu trưởng;
  4. c) Viên chức văn phòng;
  5. d) Văn thư;
  6. Đối với giáo viên

Chương VII. QUY TRÌNH VÀ CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT VĂN BẢN HÀNH CHÍNH

Chương VIII. TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ VÀ CUỘC HỌP

Chương IX. TIẾP CÔNG DÂN VÀ TIẾP KHÁCH

Chương X. ĐI CÔNG TÁC TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI

Điều 15. Đi công tác trong nước
Điều 16. Đi công tác nước ngoài

Chương XI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, THÔNG TIN

Chương XII. TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

Điều 17. Trách nhiệm phổ biến Quy chế làm việc này đến công chức, viên chức, nhân viên, học sinh trong đơn vị để thực hiện.

Các Tổ trưởng chuyên môn, Tổ trưởng tổ Văn phòng có trách nhiệm phổ biến Quy chế này đến cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường để thực hiện.

Điều 18. Trách nhiệm triển khai, đôn đốc thực hiện Quy chế làm việc của trường và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện Quy chế làm việc cho Hiệu trưởng:

Giao các tổ trưởng chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng triển khai, đôn đốc thực hiện Quy chế làm việc của trường và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện Quy chế làm việc của trường cho Hiệu trưởng;

Cán bộ,  giáo viên và nhân viên trong nhà trường có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Quy chế này. Những trường hợp vi phạm tuỳ theo mức độ để xét danh hiệu thi đua hoặc bị xử lý kỷ luật;

Nếu có các vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện Quy chế này, các bộ phận, cá nhân có trách nhiệm báo cáo Hiệu trưởng để xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.

 

HIỆU TRƯỞNG

 Đã ký

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191