Danh sách nghề nguy hiểm, độc hại mới nhất của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Câu hỏi: Danh sách nghề nguy hiểm, độc hại mới nhất của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Các nghề mới ngày càng xuất hiện nhiều, xin cho hỏi theo quy định mới của pháp luật, thì có thêm nghề mới được bổ sung vào những nghề được coi là nguy hiểm, độc hại không hay danh sách này là cố định?


Danh sách nghề nguy hiểm, độc hại mới nhất của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Danh sách nghề nguy hiểm, độc hại mới nhất của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Luật sư Tư vấn Danh sách nghề nguy hiểm, độc hại mới nhất của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đề nghị được tư vấn luật đến Công ty Luật LVN. Để thuận tiện cho việc quý khách có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung thành các Ấn bản thông tin pháp luật miễn phí và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.

Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1. Thời điểm sự kiện pháp lý

Ngày 18 tháng 09 năm 2017

2. Cơ sở pháp lý

Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có hiệu lực từ 12/08/2016

3. Luật sư trả lời

Dựa theo Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có hiệu lực từ 12/08/2016 và hiện đang có hiệu lực. Theo đó quy định rõ về Ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Thông tư cũng quy định rõ tại Khoản 1, Điều 2 các văn bản quy phạm kèm theo để bảo vệ lợi ích cho người lao động trong các trường hợp cụ thể:

“1. Người lao động làm các nghề, công việc ban hành kèm theo Thông tư này và Quyết định số 1453/LĐTBXH-QĐ ngày 13 tháng 10 năm 1995, Quyết định số 915/LĐTBXH-QĐ ngày 30 tháng 7 năm 1996, Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26 tháng 12 năm 1996, Quyết định số 190/1999/QĐ-BLĐTBXH ngày 03 tháng 3 năm 1999, Quyết định số 1580/2000/QĐ-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2000, Quyết định số 1152/2003/QĐ-BLĐTBXH ngày 18 tháng 9 năm 2003, Thông tư số 36/2012/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì được hưởng các chế độ về bảo hộ lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội quy định tại Bộ luật lao động, Luật an toàn, vệ sinh lao động, Luật bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn thi hành.”

 (Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được gửi kèm theo dưới đây)


BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

DANH MỤC

NGHỀ, CÔNG VIỆC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM (ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI IV) VÀ ĐẶC BIỆT NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM (ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG LOẠI V, VI)

 (ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BLĐTBXH

ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

 

I. DẦU KHÍ

 

Số TTTên nghề hoặc công việcĐặc điểm về điều kiện lao động của

nghề, công việc

Điều kiện lao động loại VI
1Vận hành hệ thống thiết bị khoan dầu khí trên sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất.
2Vận hành hệ thống thiết bị khoan dầu khí trên đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất.
3Vận hành hệ thống thiết bị khoan dầu khí trên giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất.
4Địa vật lý giếng khoan dầu khí trên sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của chất phóng xạ, ồn, rung.
5Địa vật lý giếng khoan dầu khí trên đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của chất phóng xạ, ồn, rung.
6Địa vật lý giếng khoan dầu khí trên giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, giàn nhẹ, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của chất phóng xạ, ồn, rung.
7Sửa chữa giếng khoan dầu khí trên các giàn khoan ở sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, công việc nặng nhọc, rất nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
8Sửa chữa giếng khoan dầu khí trên các giàn khoan ở đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, công việc nặng nhọc, rất nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
9Sửa chữa giếng khoan dầu khí trên các giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, công việc nặng nhọc, rất nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
10Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy tàu khoan.Công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, nơi làm việc chật hẹp, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của rung, ồn, hơi khí độc.
11Chống ăn mòn công trình dầu khí trên vùng sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, ồn, hóa chất độc.
12Chống ăn mòn công trình dầu khí vùng đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, ồn, hóa chất độc.

Điều kiện lao động loại V

          1            1Khảo sát, thử vỉa, lắp đặt thiết bị lòng giếng khoan dầu khí trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
          2            2Khảo sát, thử vỉa, lắp đặt thiết bị lòng giếng khoan dầu khí trên công trình dầu khí vùng đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
          3            3Khảo sát, thử vỉa, lắp đặt thiết bị lòng giếng khoan dầu khí trên giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
            4Vận hành thiết bị cân bằng giàn khoan trên giàn tự nâng, tàu khoan, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn, rung và hóa chất độc.
            5Pha chế, xử lý dung dịch khoan trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
       6            10Pha chế, xử lý dung dịch khoan trên công trình dầu khí vùng đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
       7            11Pha chế, xử lý dung dịch khoan trên giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
       8            12Bơm trám xi măng, dung dịch khoan trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
       9            13Bơm trám xi măng, dung dịch khoan trên công trình dầu khí vùng đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  10            14Bơm trám xi măng, dung dịch khoan trên giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  11            15Vận hành hệ thống, thiết bị theo dõi dữ liệu khoan và dữ liệu địa chất trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, công việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  12            16Vận hành hệ thống, thiết bị theo dõi dữ liệu khoan và dữ liệu địa chất trên công trình dầu khí vùng đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, công việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  13            17Vận hành hệ thống, thiết bị theo dõi dữ liệu khoan và dữ liệu địa chất trên giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, trong trạm máy, công việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  14            18Bắn nổ mìn giếng (khoan thăm dò, khai thác) trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, công việc nặng nhọc, rất nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  15            19Bắn nổ mìn giếng (khoan thăm dò, khai thác) trên công trình dầu khí vùng đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, công việc nặng nhọc, rất nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  16            20Bắn nổ mìn giếng (khoan thăm dò, khai thác) trên giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, công việc nặng nhọc, rất nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  17            21Bốc mẫu giếng khoan trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
       18Bốc mẫu giếng khoan trên công trình dầu khí vùng đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  19            25Bốc mẫu giếng khoan trên giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, công việc nặng nhọc, rất nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  20            26Vận hành thiết bị kiểm soát giếng khoan trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, nơi làm việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, hóa chất độc.
  21            27Vận hành thiết bị kiểm soát giếng khoan trên công trình dầu khí vùng đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, nơi làm việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, hóa chất độc.
  22            28Vận hành thiết bị kiểm soát giếng khoan trên giàn tự nâng, giàn khoan nửa nổi nửa chìm, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, nơi làm việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  23            29Gọi dòng dầu khí trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
       24Gọi dòng dầu khí trên công trình khai thác dầu khí vùng đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  25            34Gọi dòng dầu khí trên giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  26            35Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống thiết bị khai thác, xử lý dầu khí trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, nơi làm việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  27            36Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống thiết bị khai thác, xử lý dầu khí trên công trình dầu khí vùng đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, nơi làm việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  28            40Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống thiết bị khai thác, xử lý dầu khí trên giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, nơi làm việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  29            41Vận hành hệ thống bơm nước ép vỉa trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, nơi làm việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  30            42Vận hành hệ thống bơm nước ép vỉa trên công trình dầu khí vùng đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, nơi làm việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  31            43Vận hành hệ thống bơm nước ép vỉa trên giàn khoan cố định, giàn ép vỉa.Làm việc ngoài trời, trên biển, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  32            44Xử lý giếng khoan dầu khí trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
  33            45Xử lý giếng khoan dầu khí trên công trình dầu khí vùng đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
       34Vận hành hệ thống khai thác dầu khí bằng phương pháp khí nén (gaslift) trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
       35Vận hành hệ thống khai thác dầu khí bằng phương pháp khí nén (gaslift) trên công trình dầu khí vùng đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
       36Vận hành hệ thống khai thác dầu khí bằng phương pháp khí nén (gaslift) trên giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất độc.
       37Móc cáp treo hàng trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Làm việc ngoài trời, trên sa mạc, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung.
       38Móc cáp treo hàng trên công trình dầu khí vùng đầm lầy.Làm việc ngoài trời, trên đầm lầy, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung.
       39Móc cáp treo hàng trên giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan.Làm việc ngoài trời, trên biển, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn.
  40            46Giao nhận, bảo quản vật tư, hóa chất, vật liệu nổ, trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Nơi làm việc chịu tác động của môi trường khắc nghiệt, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của hóa chất độc.
  41            47Giao nhận, bảo quản vật tư, hóa chất, vật liệu nổ, trên công trình dầu khí vùng đầm lầy.Nơi làm việc chịu tác động của môi trường khắc nghiệt, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của hóa chất độc.
  42            48Thủ kho, chủ nhiệm kho, nhân viên xuất nhập hóa chất trên các công trình dầu khí trên biển.Làm việc trên biển, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của hóa chất độc.
       43Vận hành tuốc bin, máy phát điện diezen trên các công trình dầu khí trên biển, trên phao rót dầu.Công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của ồn, rung, hóa chất.

Điều kiện lao động loại IV

            1Bác sỹ, quản trị, phiên dịch, tạp vụ, phục vụ sinh hoạt trên công trình dầu khí vùng sa mạc.Nơi làm việc chịu tác động của môi trường khắc nghiệt.
          2            2Bác sỹ, quản trị, phiên dịch, tạp vụ, phục vụ sinh hoạt trên trên công trình dầu khí vùng đầm lầy.Nơi làm việc chịu tác động của môi trường khắc nghiệt.
          3            3Bác sỹ, quản trị, phiên dịch, tạp vụ, phục vụ sinh hoạt trên trên giàn khoan cố định, giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan, tàu chứa dầu trên biển.Công việc căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn, rung.
          4            5Vận hành hệ thống kho chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí tự nhiên hóa lỏng (LNG).Công việc nguy hiểm, nguy cơ cháy nổ, ngộ độc, ngạt hóa chất và bỏng lạnh.
          5            6Vận hành tuốc bin, máy phát điện diezen trên các công trình dầu khí trên bờ.Công việc nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của ồn, hóa chất.
          6            8Vận hành hệ thống thiết bị xuất nhập khí tại cầu cảng.Công việc nguy hiểm, tiếp xúc với hóa chất.
       7            12Vận hành hệ thống thiết bị phân phối khí tại các nhà máy chế biến khí, kho cảng chứa khí, trạm phân phối, trung tâm phân phối khí.Công việc nguy hiểm, chịu ảnh hưởng của hóa chất độc, nguy cơ cháy nổ.
       8            15Vận hành hệ thống cracking dầu mỏ bằng công nghệ xúc tác tầng sôi (RFCC) và xử lý xăng naphtha từ RFCC.Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, bụi, nhiệt độ cao.
       9            16Vận hành hệ thống chế biến hạt nhựa poly-propylene từ dòng propylene của quá trình lọc dầu.

 

Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, ồn, hóa chất, tia phóng xạ.
  10            17Vận hành hệ thống chưng cất dầu thô và xử lý dầu hỏa (kerosene).Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, ồn, hóa chất, tia phóng xạ.
  11            18Vận hành hệ thống xử lý xăng naphtha bằng hydro và hệ thống chuyển hóa (reforming) xúc tác tăng chỉ số oc-tan của xăng.Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, ồn, hóa chất.
  12            19Vận hành hệ thống đồng phân hóa xăng naphtha.Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, ồn, hơi hóa chất.
  13            20Vận hành hệ thống xử lý và thu hồi propylen, khí hóa lỏng.Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, ồn, hơi hóa chất.
  14            21Vận hành hệ thống xử lý dầu dầu nhẹ trộn diezen (LCO) bằng khí hydro.Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của bụi, ồn, hơi hóa chất.
  15            22Vận hành hệ thống cung cấp kiềm NaOH.Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn, hóa chất độc.
  16            24Vận hành hệ thống máy, thiết bị sản xuất xăng sinh học (Ethanol).Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn, hóa chất độc và tia phóng xạ.
  17            25Vận hành hệ thống bồn chứa Amoniắc, đuốc đốt.Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, chịu tác động của ồn, hóa chất độc.
  18            34Sửa chữa, bảo dưỡng và kiểm tra các thiết bị chế biến dầu khí và sản phẩm – hóa phẩm dầu khí.Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của hóa chất độc, ồn, rung, bụi, chất phóng xạ, nguy cơ cháy nổ cao.
       19Vận hành thiết bị phòng chống cháy nổ và ứng cứu khẩn cấp trong công nghiệp chế biến dầu khí và sản phẩm dầu khí.Công việc nặng nhọc, căng thẳng thần kinh tâm lý, nguy cơ cháy nổ cao.
       20Vận hành, sửa chữa nhỏ hệ thống thiết bị điện, điện lạnh, thông tin liên lạc, nồi hơi trên giàn khoan cố định, giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan, tàu chứa dầu, phao rót dầu trên biển.Công việc nặng nhọc, làm việc trên biển, chịu tác động của ồn, rung, hơi khí độc.
26Ứng cứu sự cố (cháy, nổ, phun trào, tràn dầu) trên giàn khoan cố định, giàn tự nâng, giàn nửa nổi nửa chìm, tàu khoan, tàu chứa dầu, phao rót dầu trên biển.Công việc nguy hiểm, căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn, rung lắc.

 

II. LƯU TRỮ

 

Số

TT

Tên nghề hoặc công việc

Đặc điểm về điều kiện lao động của

nghề, công việc

Điều kiện lao động loại IV

1Trực tiếp làm hoạt động lưu trữ tại kho, phòng kho lưu trữ, xưởng kỹ thuật bảo quản.Chịu tác động của bụi, hóa chất, nấm mốc, vi sinh vật có hại.

III. GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Số

TT

Tên nghề hoặc công việcĐặc điểm về điều kiện lao động của

nghề, công việc

Điều kiện lao động loại V

       1Khai thác viên hệ thống thông tin Duyên hải Việt Nam.Công việc căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn.
       2Kỹ thuật viên hệ thống thông tin Duyên hải Việt Nam.Công việc căng thẳng thần kinh tâm lý, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của ồn, điện từ trường.
       3Thuyền viên làm việc trên tàu tìm kiếm cứu nạn, trục vớt tài sản chìm đắm, cứu hộ.Công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của sóng, gió, thời tiết, căng thẳng thần kinh tâm lý.
       4Giám sát viên, điều hành viên hệ thống hành hải tàu thuyền.Căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn, điện từ trường siêu cao tần.
       5Kỹ thuật viên điều hành hệ thống hành hải tàu thuyền.Căng thẳng thần kinh tâm lý, tư thế lao động gò bó, thường xuyên làm việc trên tháp radar cao 50m, chịu ảnh hưởng của ồn, điện từ trường siêu cao tần.
       6Thuyền viên làm việc trên tàu, ca nô công vụ của cảng vụ hàng hải.Công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của sóng, gió, rung, ồn, căng thẳng thần kinh tâm lý.
       7Thuyền viên làm việc trên tàu, ca nô phục vụ tiếp tế, kiểm tra hệ thống báo hiệu hàng hải đèn biển, luồng hàng hải; đưa đón hoa tiêu hàng hải.Công việc rất nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của sóng, gió, rung, ồn.
       8Kiểm tra tàu, thuyền, công trình thuỷ, báo hiệu hàng hải.Công việc nguy hiểm, chịu tác động của bụi, hơi khí độc.
       9Kiểm tra công trình biển.Làm việc ở ngoài khơi, xa bờ, chịu tác động của sóng, gió.
  10Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa phao tiêu, báo hiệu hàng hải.Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung.
  11Quản lý và vận hành các thiết bị báo hiệu hàng hải trên luồng hàng hải, cửa sông, dọc theo các sông có vận tải thuỷ.Làm việc ngoài trời, công việc nguy hiểm, chịu tác động của sóng, gió, rung.
  12Công nhân quản lý, vận hành đèn biển.Làm việc ngoài khơi, công việc nguy hiểm, chịu tác động của sóng, gió.

Điều kiện lao động loại  IV

1Công nhân quản lý đường thủy nội địa.Làm việc ngoài trời, nặng nhọc, ảnh hưởng của sóng, gió.
2Công nhân khảo sát, duy tu, bảo trì đường thủy nội địa.Làm việc ngoài trời, nặng nhọc, ảnh hưởng của sóng, gió.
3Công nhân lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa.Làm việc ngoài trời, chịu tác động của sóng, gió.
4Thuyền trưởng, máy trưởng làm việc trên tàu công tác quản lý đường thủy nội địa.Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, chịu ảnh hưởng của sóng, gió.
5Nhân viên phục vụ hệ thống thông tin Duyên hải Việt Nam.Chịu tác động của ồn, điện từ trường.
6Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa ra- đa ở các trạm ra-đa trong hệ thống lưu thông hàng hải trên luồng.Chịu ảnh hưởng của điện từ trường, thường xuyên làm việc trên cao.
7Công nhân quản lý vận hành luồng hàng hải.Làm việc theo ca, chịu nhiều ảnh hưởng của điện từ trường, căng thẳng thần kinh tâm lý.
8Tiếp nhận, truyền phát và xử lý thông tin an ninh, an toàn hàng hải.Công việc căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của điện từ trường.

 

IV.HÓA CHẤT

 

Số

TT

Tên nghề hoặc công việcĐặc điểm về điều kiện lao động của

nghề, công việc

Điều kiện lao động loại V

1Sản xuất, đóng bao Na2SiF6.Công việc nặng nhọc, thường xuyên tiếp xúc với khí độc (HF), ồn, nồng độ bụi cao.

 

V. KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ

 

Số

TT

Tên nghề hoặc công việcĐặc điểm về điều kiện lao động của

nghề, công việc

Điều kiện lao động loại VI
1Vận hành và bảo dưỡng lò phản ứng hạt nhân (lò năng lượng, lò nghiên cứu).Thường xuyên tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
2Thực hiện công việc bảo đảm an toàn tại lò phản ứng hạt nhân.Tiếp xúc thường xuyên với nguồn phóng xạ.

Điều kiện lao động loại V

1Thực nghiệm công nghệ tuyển, xử lý quặng phóng xạ và đất hiếm.Thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với các chất phóng xạ (U, Th, Ra, Rn…), bụi quặng phóng xạ, ồn và các chất độc hại.
2Thực nghiệm công nghệ chế tạo vật liệu hạt nhân, nhiên liệu hạt nhân.Thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với các chất phóng xạ (U, Th, Ra, Rn…) có cường độ cao, ồn, khí dễ cháy nổ, và các loại hóa chất độc hại.
3Thực nghiệm xử lý, lưu giữ, quản lý chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng và nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng.Thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với các chất phóng xạ (U, Th, Ra, Rn…), bụi quặng phóng xạ, ồn, khí dễ cháy nổ, và các chất độc hại.
4Trực tiếp vận hành, bảo dưỡng thiết bị bức xạ, thực nghiệm vật lý hạt nhân; thực nghiệm hóa học phóng xạ.Thường xuyên tiếp xúc với nguồn phóng xạ.
5Khai thác sử dụng các kênh neutron của lò phản ứng hạt nhân.Khu vực làm việc chật hẹp, làm việc liên tục trong môi trường phóng xạ hỗn hợp neutron và gamma.
6Sản xuất đồng vị phóng xạ và điều chế dược chất phóng xạ.Tiếp xúc thường xuyên với nguồn phóng xạ.
7Phân tích mẫu bằng kỹ thuật hạt nhân, chuẩn liều và hoạt độ phóng xạ.Tiếp xúc trực tiếp với phóng xạ.
8Phân tích mẫu quặng và nguyên tố phóng xạ bằng các phương pháp vật lý, hóa học.Thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với các chất phóng xạ (U, Th, Ra, Rn…), bụi quặng phóng xạ, ồn, khí dễ cháy nổ, và các chất độc hại.
9Tháo dỡ các cơ sở hạt nhân, thiết bị hạt nhân, quản lý công tác tẩy xạ.Tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ và các vật liệu nhiễm bẩn phóng xạ.
10Đo đạc, đánh giá an toàn bức xạ cho các cơ sở bức xạ, cơ sở hạt nhân, cơ sở khai thác chế biến quặng phóng xạ.Thường xuyên tiếp xúc với bức xạ ion hóa.
11Kiểm tra, kiểm định, sửa chữa bảo dưỡng các thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ.Tiếp xúc trực tiếp với bức xạ ion hóa.
12Đóng gói, lưu giữ, vận chuyển các chất phóng xạ và dược chất phóng xạ.Thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với các chất phóng xạ, bụi chứa phóng xạ và các rủi ro khi vận chuyển.
13Sử dụng các nguồn hoặc thiết bị bức xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 10.Tiếp xúc thường xuyên với nguồn phóng xạ.
14Thực hiện công việc đảm bảo an toàn bức xạ tại các cơ sở có dụng các nguồn hoặc thiết bị bức xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 10.Tiếp xúc thường xuyên với nguồn phóng xạ.
15Tìm kiếm, định vị, ứng phó sự cố, tẩy xạ các nguồn phóng xạ ngoài môi trường.Công việc nặng nhọc, làm việc chủ yếu trong môi trường phóng xạ ngoài trời.
16Thu hồi nguồn phóng xạ, áp tải vận chuyển nguồn phóng xạ.Tiếp xúc trực tiếp với nguồn phóng xạ, vật liệu phóng xạ, vật liệu hạt nhân với liều bức xạ gây nguy hiểm.
17Tháo dỡ các cơ sở hạt nhân, thiết bị hạt nhân, quản lý công tác tẩy xạ.Tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ và các vật liệu nhiễm bẩn phóng xạ.
18Đo đạc, đánh giá an toàn bức xạ cho các cơ sở bức xạ, cơ sở hạt nhân, cơ sở khai thác chế biến quặng phóng xạ.Thường xuyên tiếp xúc với bức xạ ion hóa.
19Kiểm tra, kiểm định, sửa chữa bảo dưỡng các thiết bị bức xạ, nguồn phóng xạ.Tiếp xúc trực tiếp với bức xạ ion hóa.

Điều kiện lao động loại IV

1Làm công việc bức xạ trực tiếp, làm việc với các nguồn bức xạ khác có tỷ số hoạt độ phóng xạ nhỏ hơn 10.Tiếp xúc trực tiếp với nguồn phóng xạ.
2Thử nghiệm tương thích điện từ.Tiếp xúc trực tiếp với điện từ trường.

 

VI. THỂ DỤC THỂ THAO

 

Số

TT

Tên nghề hoặc công việcĐặc điểm về điều kiện lao động của

nghề, công việc

Điều kiện lao động loại VI
1Vận động viên, huấn luyện viên leo núi thể thao.Làm việc ngoài trời, nơi làm việc cheo leo, rất nguy hiểm, cường độ làm việc cao, tiêu hao năng lượng lớn, căng thẳng thần kinh tâm lý.
2Vận động viên, huấn luyện viên mô tô nước.Làm việc ngoài trời, dưới nước, cường độ làm việc cao, tiêu hao năng lượng rất lớn, nguy hiểm, căng thẳng thần kinh tâm lý.
3Vận động viên, huấn luyện viên dù lượn.Làm việc ngoài trời, cường độ làm việc cao, tiêu hao năng lượng rất lớn, công việc nguy hiểm, căng thẳng thần kinh tâm lý.

Điều kiện lao động loại V

1Huấn luyện viên ca nô.Thường xuyên làm việc ngoài trời, cường độ làm việc cao, tiêu hao năng lượng lớn, rất nguy hiểm, căng thẳng thần kinh tâm lý.
2Huấn luyện viên đua thuyền.Thường xuyên làm việc ngoài trời, cường độ làm việc cao, tiêu hao năng lượng lớn, rất nguy hiểm, căng thẳng thần kinh tâm lý.
3Huấn luyện viên cử tạ.Cường độ làm việc cao, tiêu hao năng lượng lớn, nguy hiểm, căng thẳng thần kinh tâm lý.
4Huấn luyện viên thể dục dụng cụ.Cường độ làm việc cao, tiêu hao năng lượng lớn, rất nguy hiểm và căng thẳng thần kinh tâm lý.

Điều kiện lao động loại IV

1Vận động viên, huấn luyện viên vũ đạo giải trí.Cường độ làm việc cao, tiêu hao năng lượng lớn, căng thẳng thần kinh tâm lý.
2Huấn luyện viên đấu kiếm.Cường độ làm việc cao, tiêu hao năng lượng lớn, nguy hiểm, căng thẳng thần kinh tâm lý.
3Vận động viên, huấn luyện viên Pa-tanh (patin).Cường độ làm việc cao, tiêu hao năng lượng lớn, nguy hiểm, căng thẳng thần kinh tâm lý.

VII. KHAI KHOÁNG

Tên nghề hoặc công việcĐặc điểm về điều kiện lao động của

nghề, công việc

Điều kiện lao động loại V
1Công nhân trộn, đổ bê tông trong hầm lò.Nơi làm việc chật hẹp, thiếu dưỡng khí, công việc thủ công nặng nhọc, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của ồn, nóng, bụi.
2Quan trắc khí mỏ trong hầm lò.Thường xuyên làm việc trong hầm lò, nơi làm việc chật hẹp, nguy hiểm, thiếu dưỡng khí, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của ồn, nóng, bụi.

Điều kiện lao động loại IV

1Vận hành các thiết bị tuyển than bằng phương pháp tuyển nổi, tuyển từ trong nhà máy sàng tuyển than.Thường xuyên chịu tác động ồn cao, bụi, độc hóa chất.
2Vệ sinh công nghiệp trong các phân xưởng sửa chữa ô tô, thiết bị khai thác mỏ.Công việc thủ công, chịu tác động của ồn, tiếp xúc dầu mỡ và chất thải công nghiệp.
3Bảo vệ tài nguyên, ranh giới mỏ than.Làm việc ngoài trời, đi lại nhiều, công việc nguy hiểm.
4Công nhân nạp ắc quy, sửa chữa đèn lò; sửa chữa, cấp phát ắc quy, đèn lò.Công việc thủ công, thường xuyên tiếp xúc với chì và axít.
5Công nhân sửa chữa máy bốc rót than nhà máy sàng tuyển than.Làm việc trên cao, công việc nguy hiểm, tư thế lao động gò bó.
6Thủ kho vật liệu nổ công nghiệp.Làm việc ngoài lò, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với hóa chất độc hại.

 

VIII. TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Số

TT

Tên nghề hoặc công việcĐặc điểm về điều kiện lao động của

nghề, công việc

Điều kiện lao động loại VI
1Khảo sát, đo đạc thành lập bản đồ tài nguyên môi trường biển và hải đảo.Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, thường xuyên làm việc trên biển, chịu tác động của sóng, gió, ồn cao, rung mạnh.
2Lặn lấy mẫu nghiên cứu, thu thập số liệu điều kiện tự nhiên, môi trường đáy biển.Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tư thế lao động gò bó, chịu tác động của áp suất cao.
Điều kiện lao động loại V
1Vận hành tàu điều tra, khảo sát tài nguyên và môi trường biển, hải đảoCông việc nặng nhọc, nguy hiểm, thường xuyên làm việc trên biển, chịu tác động của sóng, gió, ồn, căng thẳng thần kinh tâm lý.
2Khoan đáy biển (trên giàn tự nâng, phao bè, tàu, thuyền)Làm việc ngoài trời, căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn, rung lắc.
3Quan trắc các điều kiện tự nhiên, động lực, môi trường, sinh thái biển.Làm việc ngoài trời, căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn, rung lắc.
4Đo phổ gamma theo tàu.Làm việc ngoài trời, căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn, rung lắc.
5Khảo sát địa vật lý biển theo tàu (địa chấn, từ biển, trọng lực biển, sonar, điện từ).Làm việc ngoài trời, căng thẳng thần kinh, tâm lý, chịu tác động của ồn, rung lắc.
6Khảo sát đo địa vật lý vùng phóng xạ ngành tài nguyên nước.Làm việc ngoài trời ở vùng núi cao, đi lại nhiều, chịu tác động của phóng xạ.
7Đo carôta lỗ khoan ngành tài nguyên nướcCông việc rất nguy hiểm, tiếp xúc với nguồn phóng xạ hở cường độ rất lớn.
8Điều tra tài nguyên nước ở vùng núi, rừng sâu, hải đảo, biên giới và trên biển.Làm việc ngoài trời ở các địa hình khó khăn, nơi làm việc lầy lội, công việc nặng nhọc, chịu tác động sóng, gió, ồn, rung.
9Lộ trình lập biểu đồ tài nguyên nước, quan trắc tài nguyên nước, tìm kiếm nguồn nước vùng sâu, vùng xa hoặc núi cao, biên giới, hải đảo.Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nguy hiểm, phải đi lại nhiều ở vùng núi cao nhiều dốc.
10Quan trắc lấy mẫu môi trường phóng xạ, trầm tích, chất dioxin/furan, các độc chất khác.Làm việc ngoài trời, nơi làm việc địa hình hiểm trở, công việc thủ công, đi lại nhiều, tiếp xúc với hóa chất độc.
11Phân tích các thông số môi trường đất, nước, khí, phóng xạ, trầm tích, bùn thải, chất thải nguy hại, chất dioxin/furan, các độc chất khác.Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất, làm việc ở môi trường có phóng xạ, tia bức xạ, ồn.

 

12Quan trắc tài nguyên nước vùng sâu, vùng xa hoặc núi cao, biên giới, hải đảo.Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, đi lại nhiều, căng thẳng thần kinh tâm lý.

Điều kiện lao động loại IV

1Quan trắc tại các khu vực ven biển (đo biến thiên từ ngày đêm, quan trắc nước triều, đo điểm tựa trọng lực, đo câu nối các điểm trắc địa cơ sở phục vụ các dự án điều tra biển).Làm việc ngoài trời, căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của ồn, rung lắc.
2Vận hành máy khoan tài nguyên nước.Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, nơi làm việc lầy lội, tư thế lao động gò bó, tiếp xúc với các hóa chất trong ben-tô-nít.
3Lái xe khoan, xe tải từ 7,5 tấn trở lên ngành tài nguyên nước.Công việc nguy hiểm, chịu tác động của ồn, rung.
4Phân tích thí nghiệm mẫu cơ lý đất, đá, cơ lý vật liệu, hóa lý nước.Thường xuyên tiếp xúc với bụi, các loại hóa chất độc hại.
5Quan trắc tài nguyên nước ở các trạm quan trắc vùng đồng bằng, trung du.Làm việc ngoài trời, công việc nặng nhọc, đi lại nhiều.
6Lựa chọn, phân loại, bảo quản, tu sửa, phục chế tài liệu ở kho lưu trữ Trung tâm quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia.Thường xuyên tiếp xúc với khí CO, phooc-môn.
7Múc, đổ nước thí nghiệm trong công tác nghiên cứu tài nguyên nước.Làm việc ngoài trời, công việc thủ công, nặng nhọc.
8Bơm, hút nước thí nghiệm lỗ khoan tài nguyên   nước.Làm việc ngoài trời, công việc thủ công, nặng nhọc.
9Hướng dẫn và kiểm tra kỹ thuật quan trắc tại các trạm, các điểm đo ở miền núi và hải đảo.Công việc nặng nhọc, thường xuyên đi lưu động.
10Quan trắc lưu lượng nước và các yếu tố thuỷ văn ở các trạm quan trắc tài nguyên nước miền núi.Công việc nặng nhọc, nguy hiểm.

 

 

      Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN


 


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191