Điều kiện kinh doanh các dịch vụ phòng cháy chữa cháy

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Điều kiện kinh doanh các dịch vụ phòng cháy chữa cháy


Luật sư Tư vấn Luật Phòng cháy và chữa cháy – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 31 tháng 08 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Điều kiện kinh doanh các dịch vụ phòng cháy chữa cháy

  • Luật phòng cháy chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013)
  • Luật Đầu tư năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2016)
  • Nghị định 79/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.

3./ Luật sư tư vấn

Theo quy định tại Mục 12 Phụ lục 4 Luật Đầu tư thì “Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy” là một trong những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Tức là để có thể kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy thì chủ thể kinh doanh phải đáp ứng được các điều  kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Những dịch vụ được coi là dịch vụ phòng cháy và chữa cháy gồm: tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy; tư vấn chuyển giao công nghệ phòng cháy và chữa cháy; huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy; sản xuất, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy; kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy. Theo đó, các điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy là:

Thường thì người đứng đầu doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của cơ sở cần phải có văn bằng, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy. Ngoài điều kiện này thì để được kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy thì chủ thể cần đáp ứng thêm các điều kiện tương ứng sau:

Căn cứ Chương VI Nghị định 79/2014/NĐ-CP thì doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng các điều kiện sau:

-Về điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh về tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 41 Nghị định 79/2014/NĐ-CP thì doanh nghiệp, cơ sở phải có cá nhân đủ điều kiện hành nghề dịch vụ phòng cháy và chữa cháy, cụ thể:

+Có ít nhất 01 cá nhân có chứng chỉ hành nghề tư vấn thiết kế; tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.

+Có ít nhất 01 cá nhân đảm nhiệm chức danh chủ trì thiết kế, thẩm định, giám sát, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.

+Có địa điểm hoạt động; phương tiện, thiết bị, địa điểm bảo đảm thực hiện tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.

Về điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh về hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ phòng cháy và chữa cháy; huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy, căn cứ Khoản 2 và Khoản Điều 42 Nghị định 79/2014/NĐ-CP thì các điều kiện cần phải đáp ứng là:

+Có ít nhất 01 người có trình độ đại học chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy hoặc trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy ít nhất 06 tháng.

+Có địa điểm hoạt động; phương tiện, thiết bị, địa điểm bảo đảm thực hiện tư vấn chuyển giao công nghệ; phương tiện, thiết bị phục vụ huấn luyện, địa điểm tổ chức huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.

Về điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 43 Nghị định 79/2014/NĐ-CP, cụ thể:

+Có ít nhất 01 chỉ huy trưởng thi công về phòng cháy và chữa cháy.

+Có địa điểm hoạt động và cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị, máy móc bảo đảm cho việc thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy.

Về điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 44 Nghị định 79/2014/NĐ-CP, theo đó, các điều kiện cần đáp ứng là:

+Có ít nhất 01 người có trình độ đại học chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy hoặc trình độ đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy ít nhất 06 tháng.

+Có địa điểm hoạt động; có nhà xưởng, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy.

Về điều kiện đối với doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 45 Nghị định 79/2014/NĐ-CP:

+Có ít nhất 02 người có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hoạt động kinh doanh.

+Có địa điểm hoạt động và cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy.

Ngoài ra, cá nhân được phép hành nghề dịch vụ phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 46 Nghị định 79/2014/NĐ-CP, đó là:

-Có văn bằng, chứng chỉ hành nghề về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hoạt động kinh doanh.

-Hoạt động cho một doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

Như vậy, tùy thuộc vào dịch vụ bạn muốn lựa chọn kinh doanh mà các điều kiện cần đáp ứng sẽ có những khác biệt nhất định, tương ứng phù hợp theo các quy định trên.

Với những tư vấn về câu hỏi Điều kiện kinh doanh các dịch vụ phòng cháy chữa cháy, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191