Thời hạn thẻ tạm trú và gia hạn thẻ tạm trú

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Thời hạn thẻ tạm trú và gia hạn thẻ tạm trú?


Luật sư Tư vấn Luật Xuất, nhập cảnh – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 13 tháng 08 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Thời hạn thẻ tạm trú và gia hạn thẻ tạm trú

-Luật số 47/2014/QH13 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

-Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

-Thông tư số 31/2015/TT-BCA hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước  ngoài tại Việt Nam;

3./ Luật sư tư vấn

Thời hạn thẻ tạm trú và gia hạn thẻ tạm trú được quy định như sau:

  • Thứ nhất, thời hạn thẻ tạm trú.

Theo quy định tại Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thời hạn thẻ tạm trú được quy định như sau:

-Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

-Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.

-Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.

-Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

-Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

  • Thứ hai, gia hạn thẻ tạm trú.

Thực chất, việc xin gia hạn thẻ tạm trú là việc cấp đổi thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi thẻ tạm trú cũ hết hạn và được thực hiện theo thủ tục sau:

Bước 1: Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an, hồ sơ gồm:

+Tờ khai đề nghị của cơ quan, tổ chức bảo lãnh (mẫu NA6- thông tư 04/2015/TT-BCA);

+Tờ khai đề nghị gia hạn Thẻ tạm trú cho người nước ngoài (tham khảo mẫu NA8- thông tư 04/2015/TT-BCA);

+Hộ chiếu bản gốc còn thời hạn trên 1 năm;

+Hồ sơ pháp nhân của tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh;

+Thẻ tạm trú cũ;

+Giấy xác nhận tạm trú/Sổ khai báo tạm trú có đóng dấu của Công An xã, phường.

Ngoài ra, tùy vào trường trừng hợp xin gia hạn mà cần có thêm một trong số các giấy tờ: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh; Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh; Giấy phép lao động; Giấy chứng nhận kết hôn, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân của vợ/ chồng;

Bước 2: Sau khi cơ quan có thẩm quyền nhận được đủ hồ sơ, trong thời hạn 05 ngày làm việc sẽ nhận được thẻ tạm trú đã gia hạn.

Trên đây là các vấn đề cơ bản về thời hạn thẻ tạm trú và gia hạn thẻ tạm trú.

Với những tư vấn về câu hỏi Thời hạn thẻ tạm trú và gia hạn thẻ tạm trú, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191