Điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng nên ghi như thế nào

Điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng nên ghi như thế nào là hợp lý?

Điều khoản bất khả kháng có thể được ghi nhận như thế nào trong các hợp đồng, liệu chúng tôi có thể thỏa thuận thêm cụ thể các điều khoản, trường hợp bất khả kháng không hay chỉ giới hạn trong quy định của pháp luật thôi?


Điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng nên ghi như thế nào
Điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng nên ghi như thế nào

Luật sư Tư vấn Điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng nên ghi như thế nào – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đến Công ty Luật LVN. Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý

Ngày 10 tháng 01 năm 2018

2./Cơ sở văn bản Pháp Luật áp dụng

Bộ luật Dân sự 2015

3./Luật sư trả lời

Bộ luật Dân sự 2015 quy định định nghĩa về sự kiện bất khả kháng như sau:

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Căn cứ Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015, trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp do có sự kiện bất khả kháng như sau:

“Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.”

Bên cạnh đó, theo quy định của BLDS 2015, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Do đó, khi soạn thảo hợp đồng, việc quy định điều khoản bất khả kháng như thế nào là phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên với điều kiện không vi phạm điều cầm của luật, không trái đạo đức xã hội. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận cụ thể, thì điều khoản về bất khả kháng cũng như trách nhiệm bồi thường thiệt hại sẽ được áp dụng theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên, khi soạn thảo hợp đồng, các bên nên quy định rõ đối với vấn đề này để xác định việc có vi phạm hợp đồng xảy ra hay không và tránh những tranh chấp có thể phát sinh sau này.

Có 3 cách để các bên quy định điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng

1. Quy định theo cách liệt kê các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng có thể xảy ra

Ví dụ:

Điều khoản bất khả kháng:

Sự kiện bất khả kháng bao gồm: mưa bão, lũ, lốc xoáy, chiến tranh, …

Ưu điểm: cách quy định này chi tiết, khiến các bên dễ dàng áp dụng khi có sự kiện bất khả kháng xảy ra.

Nhước điểm: cách quy định này dễ dẫn đến việc thiết sót.

2. Quy định theo cách nêu định nghĩa

Ví dụ:

Điều khoản bất khả kháng:

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Ưu điểm: có thể bao quát được hầu hết các trường hợp bất khả kháng

Nhược điểm: cách quy định chung chung gây khó áp dụng và dễ dẫn đến tranh chấp giữa các bên

3. Quy định kết hợp giữa định nghĩa và liệt kê các trường hợp có thể xảy ra

Ví dụ:

Điều khoản bất khả kháng:

1.Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

2.Sự kiện bất khả kháng được hiểu theo định nghĩa nêu trên như: mưa, bão, lũ, chiến tranh…

Ưu điểm: vừa đưa ra cho các bên các nhìn khái quát và chi tiết về điều khoản bất khả kháng. Trong trường hợp các bên chưa liệt kê hết các sự việc được coi là bất khả kháng vào hợp đồng thì vẫn có thể căn cứ vào định nghĩa để xác định một sự việc có được coi là sự kiện bất khả kháng hay không

Nhược điểm: vẫn không khắc phục được hết các nhược điểm của 2 phương pháp quy định trước.

Tựu chung lại, tùy thuộc vào nhu cầu, mục đích, tính chất của hợp đồng của các bên mà khi soạn thảo hợp đồng  các bên có thể lựa chọn 1 trong 3 cách trên.

Với những tư vấn trên đây Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191