Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là bao lâu?

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là bao lâu?

Tôi là nhà đầu tư Nhật Bản, tôi được cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam về lĩnh vực sản xuất linh kiện xe máy, nhưng trên giấy chứng nhận tôi không thấy phần ghi về thời hạn vậy tôi có thể hỏi là thông thường giấy chứng nhận đầu tư có thời hạn trong bao lâu được không, và nếu hết hay có các yêu cầu về thời hạn tôi có thể thay đổi chứ?


Luật sư Tư vấn Luật Đầu tư – Gọi 1900.0191

1./Thời điểm pháp lý

Ngày 05 tháng 04 năm 2018

2./Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Luật Đầu tư 2014

3./Luật sư tư vấn

Căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư 2014, khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần nộp hồ sơ bao gồm các văn bản các đề xuất có liên quan đến nội dung sau:

Căn cứ khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2014 quy định về hồ sơ đăng ký đầu tư bao gồm:

 – Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ  gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Theo đó, khi nộp hồ sơ đăng ký, nhà đầu tư đề xuất về thời hạn thực hiện dự án đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào đó và nội dung, tiến độ dự án mà nhà đầu tư đề xuất để chấp thuận cấp cho nhà đầu tư Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Thời hạn của giấy chứng nhận không có quy định bắt buộc là bao nhiêu, cơ quan nhà nước có chấp thuận theo thời hạn mà nhà đầu tư đề xuất để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thời hạn thực hiện dự án.

Tuy nhiên, thời hạn đó được giới hạn trong khoảng thời gian như sau:

Căn cứ Điều 43 Luật Đầu tư 2014 quy định về thời hạn hoạt động của dự án đầu tư như sau:

Điều 43. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

1. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.

2. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn dài hơn nhưng không quá 70 năm.

3. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.”

Như vậy, thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thương được cấp theo thời hạn thực hiện dự án nhưng không quá 50 năm đối với dự án đầu tư ngoài khu kinh tế, không quá 70 năm đối với dự án trong khu kinh tế,…theo quy định pháp luật nêu trên.

Với những tư vấn trên đây Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191