Mẫu hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng

Hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng được sử dụng phổ biến trên thị trường lao động khi các nhà hàng muốn có thêm nhân viên phục vụ để phát triển công việc kinh doanh.

Hướng dẫn làm Hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng

Hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng là thoả thuận giữa bên nhà hàng và người lao động về việc người lao động sẽ trở thành nhân viên phục vụ tại nhà hàng, làm những công việc hợp pháp theo sự sắp xếp và yêu cầu của nhà hàng.

Mẫu Hợp đồng nhân viên phục vụ nhà hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ

Số: 24/2020/HĐLĐ

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Bộ luật lao động 2019;
  • Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội 2014;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…. Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ LAO ĐỘNG ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên quán cafe: ………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………….

Đại diện theo pháp luật:……………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

Căn cứ đại diện:…………………………………………………….

BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Sau đây gọi tắt là bên B):

Ông/bà:………………………………………………………………..

Số chứng minh nhân dân: ……………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………..

Điện thoại:…………………………………………………………….

Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng số 24/2020/HĐLĐvới những nội dung sau:

Điều 1: Phạm vi thực hiện

– Hai bên thoả thuận bên B sẽ làm nhân viên phục vụ cho nhà hàng ……………… có địa chỉ tại …………………………………….

– Thời gian: Từ ngày …/…/… tới ngày …/…/…

Điều 2: Chế độ làm việc

2.1. Điều kiện nhân viên

Phải có sức khoẻ tốt phù hợp với tính chất của công việc, không có tiền án, tiền sự, đạo đức nghề nghiệp tốt.

– Ngoại hình ưa nhìn, nhanh nhẹn, nói năng lưu loát.

– Hồ sơ ứng tuyển của bên B phải có Giấy khám sức khoẻ trong vòng 03 tháng gần nhất

– Không yêu cầu kinh nghiệm làm việc.

2.2. Thời gian làm việc

– Bên B sẽ làm việc vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến Chủ nhật.

– Ca làm việc:

+ Ca 1:  từ 7h30 sáng đến 11h trưa cùng ngày.

+ Ca 2: từ 18h30 chiều tới 22h tối cùng ngày.

2.3. Địa điểm làm việc

– Tại nhà hàng ………………………….. có địa chỉ tại ……………………

2.4. Tiêu chuẩn công việc

– Bên A đảm bảo phổ biến nội quy của nhà hàng, danh sách các công việc bên B phải làm, thái độ làm việc và hiệu quả cần đạt cho bên B nắm bắt được.

Bên B đảm bảo thực hiện hiệu quả công việc của mình, đem lại sự hài lòng cho khách hàng.

– Trong quá trình làm việc, bên B tuân thủ nghiêm các quy định của nhà hàng.

– Bên B không được tự ý vắng mặt khi chưa được sự cho phép của bên A trong ca làm. Trừ trường hợp bất khả kháng, bên B phải ngay lập tức báo cáo với bên A để bên A xử trí.

– Khi có mặt tại nhà hàng, bên B phải mặc đồng phục gọn gàng, sạch sẽ theo quy định.

– Đối với việc kiểm tra lại sản phẩm trước khi mang phục vụ khách hàng, bên B sẽ chỉ chịu trách nhiệm cho việc kiểm tra lại hình thức, số lượng, chủng loại các sản phẩm mang ra phục vụ khách.

Điều 3: Thực hiện công việc

Bên B thực hiện công việc theo đúng quy trình của một ca làm như sau:

3.1. Vào ca

– Nhân viên vào ca thực hiện công tác chấm công tại vị trí chấm công.

– Kiểm tra một lượt quanh khu vực mình làm việc như sàn nhà, đèn, quạt, bàn ghế, vật dụng (ly, chén, khăn giấy, lọ tăm, lọ gia vị,…); báo cho Quản lý nếu phát hiện hư hỏng, thiếu thừa hay có điều bất thường

– Thực hiện làm vệ sinh sàn nhà, mặt bàn, ghế; sắp xếp các đồ dùng ngay ngắn, đúng quy định.

– Kiểm tra hàng bán trong ngày: liên hệ nhân viên nhân viên bếp để nắm được tình trạng hàng bán trong ngày, hàng nào tạm hết, hàng nào cần bán để tư vấn cho khách, sẵn sàng giải đáp thắc mắc cho khách.

– Làm các công việc khác nếu được Quản lý giao phó.

3.2. Quy trình phục vụ khách

– Chuẩn bị sẵn các vật dụng cần thiết và đặt gọn gàng lên bàn chờ.

– Luôn giữ thái độ hòa nhã, tinh thần thoải mái, tươi cười khi chào đón và phục vụ khách. Tránh để những cảm xúc cá nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng ca làm việc.

– Khi khách vào quán, nhân viên phục vụ phải tiến đến chào hỏi khách, chủ động tiếp chuyện với khách và hướng dẫn khách vào bàn.

– Sau khi khách đã ổn định vào bàn thì nhân viên trình menu cho khách xem. Lưu ý thứ tự phục vụ: người lớn tuổi (nữ – nam), trẻ em, phụ nữ và nam giới trẻ tuổi.

– Đáp ứng mọi yêu cầu hợp lý của khách hàng trong phạm vi công việc của mình.

– Phải kiểm tra một lần nữa đồ ăn, đồ uống trước khi mang đi phục vụ khách.

– Trong quá trình khách hàng dùng đồ, nhân viên quay về chỗ theo quy định hoặc chọn vị trí thích hợp, quan sát khách một cách lịch sự để nắm bắt yêu cầu tiếp theo của khách (gọi thêm thức ăn, gọi thêm thức uống, xin thêm gia vị,…), quan sát nếu thấy khách không dùng thức ăn, thức uống hoặc dùng còn thừa nhiều phải lịch sự hỏi thăm về chất lượng thức ăn, thức uống. Sau đó, báo Quản lý nắm bắt, xử lý.

– Quan sát các vật dụng trên bàn khách ngồi, xin phép khách để dọn bớt những thứ không cần thiết sau khi khách đã dùng hết phần thức ăn, thức uống đó, rót thêm trà mỗi khi khách uống còn ít hơn nửa cốc. Xin phép lau bàn nếu bàn ướt hoặc dính bẩn.

3.3. Cuối ca làm việc

– Dọn dẹp, kiểm tra số lượng các vật dụng, báo với Quản lý tình hình trong ca làm việc, bàn giao những việc cần làm, cần lưu ý cho ca sau và giao ca.

– Đối với nhân viên cuối ca làm việc trong ngày: sau khi toàn bộ khách trong quán ra về, nhân viên dọn dẹp tất cả những vật dụng, dụng cụ, kiểm tra lại số lượng, so sánh với khi vào nhận ca, tránh làm mất, hư hỏng vật dụng.

– Dọn dẹp, lau chùi bàn ghế, quét sàn nhà

– Trước khi ra về, nhân viên cần kiểm tra thật kĩ một lần nữa các thiết bị điện, khu vực sàn nhà, đèn, máy lạnh,…

– Nhân viên cuối cùng ra về phải báo bảo vệ tắt cầu dao điện, báo quản lý những vấn đề liên quan.

Điều 4: Rủi ro

Trong trường hợp xảy ra sự cố với nguyên nhân khách quan làm hư hại tài sản, ảnh hưởng tới sức khoẻ của bên B thì bên A sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

– Trường hợp xảy ra sự cố do lỗi bất cẩn, thiếu tập trung của bên B gây ra thiệt hại thì bên B sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.

Điều 5: Bảo mật

– Bên B có nghĩa vụ bảo mật thông tin về công thức sản phẩm của nhà hàng;

– Bên B chỉ được cung cấp thông tin công thức sản phẩm nếu có sự đồng ý của bên A;

– Nếu bên B tự ý cung cấp thông tin bí mật về công thức sản phẩm thì tự trách nhiệm bồi thường, trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật

– Bên B thực hiện nghĩa vụ bảo mật này ngay cả khi Hợp đồng này chấm dứt không có thời gian giới hạn.

Điều 6: Chuyển nhượng

Trường hợp bên A trong thời hạn Hợp đồng này thực hiện chuyển nhượng nhà hàng cho một bên thứ ba khác, bên A vẫn phải đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ cơ bản của bên B đã quy định trong Hợp đồng này.

Điều 7: Cam kết của các bên

7.1. Cam kết bên A

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm, lương, thưởng, cho bên B.

7.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với tính xác thực của những thông tin này khi có thiệt hại xảy ra.

– Không tiết lộ các thông tin bảo mật ( nếu có), thông tin nội bộ của bên A cho bất kỳ bên thứ ba khác không có thẩm quyền tiếp nhận.

– Cam kết làm việc cho đến hết thời hạn đã quy định trong Hợp đồng này, trừ trường hợp bất khả kháng.

– Nếu bên B muốn di dời vị trí công việc thì phải báo trước cho bên A tối thiểu là … ngày theo thoả thuận của các bên.

Điều 8: Lương, thưởng, phụ cấp

8.1. Lương

– Bên B thoả thuận làm việc cho bên A với mức lương cố định là ……………… VNĐ/tháng (Bằng chữ: ………………………….)

+ Mức lương trên đã bảo gồm:………………..

+ Mức lương trên chưa bao gồm:……………………

– Các chi phí phát sinh ngoài Hợp đồng này sẽ do hai bên tự thoả thuận.

8.2. Thưởng

– Kể từ tháng thứ 02 làm việc, mỗi tháng bên B sẽ được thưởng … % doanh thu tăng so với tháng trước.

– Nếu tháng đó doanh thu không thay đổi so với tháng trước, mức thưởng cố định là …………. VNĐ

8.3. Phụ cấp

Trường hợp bên B có nhu cầu đổi ca làm sang ca thứ 2 ( từ 12h trưa tới 18h30 chiều cùng ngày), bên B sẽ được phụ cấp ăn trưa tính theo ngày với chi phí là ………..VNĐ/ngày.

Điều 9: Phương thức thanh toán

– Số tiền đã thoả thuận tại Điều 8 sẽ được bên A trả cho bên B vào ngày …. hàng tháng (dương lịch).

– Trình tự thanh toán: Trả hết trong một lần.

– Cách thức: Trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Bên A sẽ trả trực tiếp cho :

Ông:………………………………….      Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Hoặc nếu thanh toán chuyển khoản thì sẽ theo thông tin sau:

Số tài khoản:……………………………………………………………..

Tại ngân hàng:……………………………Chi nhánh:……………………

Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên … sẽ gánh chịu các chi phí này.

Điều 10: Bảo hiểm

Trong quá trình làm việc bên B sẽ được tham gia vào bảo hiểm xã hội với các khoản đóng góp theo quy định pháp luật:

+ Bên A sẽ chịu đóng 21.5 % trong đó bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Trợ cấp thất nghiệp.

+ Bên B sẽ phải đóng 10.5% tiền bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.

Điều 11: Chế độ khác

– Bên B nếu muốn nghỉ việc vì lý do cá nhân như ốm đau, bệnh tật, phải thông báo cho bên A được biết trước 24 giờ.

– Bên B được phép nghỉ tối đa 02 ngày phép/ tháng.

– Bên A sẽ được nghỉ vào các ngày lễ theo quy định pháp luật như tết, ngày quốc khánh sẽ được hưởng lương. Nhưng nếu muốn tăng ca hoặc do như cầu cần thiết phải tăng ca thì sẽ được nhân hệ số % ngày lễ theo quy định pháp luật.

– Ngoài ra còn được nghỉ theo chế độ khác theo quy định pháp luật.

Điều 12: Quyền lợi và nghĩa vụ các bên

12.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Được cung cấp chính xác và đầy đủ các thông tin cần thiết đã quy định tại Hợp đồng này từ bên B.

– Thực hiện đúng và đẩy đủ các công việc của mình quy định tại Hợp đồng này.

– Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn cho bên B như đã quy định tại Hợp đồng này.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

12.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu mà bên A yêu cầu.

– Thực hiện đúng và đẩy đủ các công việc của mình quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.

– Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn từ bên A như đã quy định tại Hợp đồng này.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

Điều 13: Phạt vi phạm

Nếu bên nào không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 14: Bồi thường thiệt hại

–  Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp chấm dứt hợp đồng do chậm thanh toán của bên A.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

– Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ thoả thuận mức bồi thường tại thời điểm xảy ra thiệt hại.

– Trong mọi trường hợp, bên A không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu như bên B không tuân thủ các quy tắc về an toàn lao động.

Điều 15: Bất khả kháng

– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Điều 16: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 17: Thời hạn hiệu lực, kéo dài hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

Điều 18: Chấm dứt hợp đồng

18.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

b. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ thời hạn thanh toán đã thoả thuận, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.  Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

d. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

18.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

a. Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

b. Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 19: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                                                 Ký tên B

Ký và ghi rõ họ tên                                                                      Ký và ghi rõ họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tài liệu tham khảo:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191