Hợp đồng nguyên tắc đại lý

Hợp đồng nguyên tắc đại lý, hợp đồng đại lý, thỏa thuận đại lý, đại lý độc quyền là những thỏa thuận rất hay sử dụng trong môi trường kinh doanh. Vậy chúng có an toàn không, sử dụng như thế nào để tránh những rủi ro không đáng có, gia tăng lợi nhuận và tạo sự an tâm cho các bên tham gia. Hãy cùng chúng tôi tham khảo biểu mẫu dưới đây, tùy biến sử dụng để đạt được những gì bạn mong muốn.

Định nghĩa Hợp đồng nguyên tắc đại lý

Hợp đồng nguyên tắc đại lý là tiền đề cho Hợp đồng nguyên tắc truyền thống. Đây là dạng hợp đồng để bước đầu các bên đề ra những tinh thần chung nhất, những nguyên tắc cơ bản cho thỏa thuận đại lý chính thức.

Mẫu Hợp đồng nguyên tắc đại lý

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc lập-Tự do- Hạnh phúc

Hà Nội,ngày 17 tháng 10 năm 2019

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC ĐẠI LÝ

SỐ:1000/HĐNTĐL

-Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

-Căn cứ Luật Thương mại 2005.

Hôm nay, ngày 17 tháng 10 năm 2019,tại………………………………….

Bên A:

Công ty :……………………………………………

Giấy phép đăng ký kinh doanh:…………………………………………….

Trụ sở:………………………………………………

Tài khoản số:……………………………………….

Điện thoại:……………………FAX:………………

Đại diện:Ông/Bà:…………………………………..

Bên B:

Công ty :……………………………………………

Giấy phép đăng ký kinh doanh:…………………………………………….

Trụ sở:………………………………………………

Tài khoản số:……………………………………….

Điện thoại:……………………FAX:………………

Đại diện:Ông/Bà:…………………………………..

Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây:

Điều 1:Mục tiêu chung của hợp đồng

Cả hai bên đều thông nhất những nguyên tắc trong hợp đồng đại lý với mục đích chung là sinh lợi nhuận cho nhau.Bên B nhận làm đại lý…………….cho bên A các sản phẩm……………..có nhãn hiệu………………….và có đăng ký chất lượng số:………………………………do bên A sản xuất và cung cấp.Bên B tự đảm bảo cụ thể về địa điểm bán hàng, cơ sở vật chất, phương tiện,cách thức,giá bán hàng.Trước khi đến tay người tiêu dùng, Bên B có trách nhiệm về quản lý bảo quản hàng hóa đúng với giá trị ban đầu của bên A đã cung cấp.Bên B kiểm tra hàng kĩ trước khi nhận vì nếu đã nhận thì Bên A sẽ không hoàn trả lại trừ khi có lỗi liên quan đến sản phẩm.Bên B nhận thanh toán từ giá trị hoa hồng chênh lệch của sản phẩm.

Điều 2:Cách thức thực hiện hợp đồng

1.Bên A giao hàng bằng phương tiện……………….cho bên B đến ngay chính kho của Bên B hoặc địa điểm tùy ý hai bên thỏa thuận.

 2.Chi phí gửi xe ra vào bãi, bốc hàng xuống đều do Bên B thanh toán.Trường hợp Bên B bốc dỡ hàng chậm thì chi phí lưu xe do Bên B thanh toán.

3.Thời gian cố định giao hàng là……giờ……., ngày……..,tháng…….,năm….Nếu Bên A giao chậm hàng thì phải báo trước một khoảng thời gian là…………….Nếu Bên B nhận chậm hàng thì phải báo trước một khoảng thời gian là…………….

4. Bên B đặt hàng cho Bên A số sản phẩm/loại sản phẩm……………../……………….bằng cách trực tiếp,điện thoại,email, FAX.Số lượng giao hàng bên A có thể chênh lệch với số đặt hàng bên B.Khi đó tùy vào thỏa thuận lại của hai bên, sẽ thay đổi lại khối lượng,thời gian giao nhận sản phẩm.

5.Bên A cung cấp thông tin về số lượng cũng như đưa ra những giấy tờ đảm bảo chất lượng sản phẩm theo quy định của pháp luật cho bên B.Bên A phải đưa người hướng dẫn cách bảo quản sản phẩm cho người của Bên B.

6.Yêu cầu đối với người vận chuyển Bên A là khi có số lượng hàng lớn thì phải đủ khả năng và điều kiện để làm như:có bằng lái, có đủ điều kiện sức khỏe tránh những vấn đề ngoài ý muốn khi tham gia vận chuyển.

7.Yêu cầu đối với người kiểm tra hàng bên B phải có đủ kiến thức cũng như kinh nghiệm để có thể quản lý cũng như thực hiện các phương pháp bảo quản như Bên A hướng dẫn.

Điều 3:Thanh Toán

1.Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị hàng hóa ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng…………ngày kể từ ngày cuối của tháng mà Bên B đặt hàng.

2.Phương thức thanh toán:trả trực tiếp,trả qua thẻ tín dụng.

3.Trường hợp trả trực tiếp thì giá trị đồng tiền là:Việt nam đồng hoặc ngoại tệ.Ngoại tệ thì hai bên phải có sự đồng thuận về mức quy đổi tiền tệ đã được quy định theo pháp luật để thống nhất ra dùng ngoại tệ.

4.Trường hợp trả qua thẻ tín dụng thông qua ngân hàng thì phải làm rõ :

-Người thanh toán:Ông/Bà:…………………………………………

-Chủ tài khoản:………………………………………………………

-Số tài khoản:……………………………………………………….

-Chi nhánh ngân hàng:…………………………………………….

-Có thể chọn một trong hai là người thanh toán là Giám đốc Bên B hoặc tài khoản của chính công ty B

5.Mọi chi phí, lệ phí đến việc chuyển khoản cho ngân hàng hoặc liên quan đến phí nhà nước đều do Bên B thanh toán.

6.Tiền đặt hàng bên B có thể trả trong 1 lần hoặc nhiều lần ( nhưng không vượt quá … lần ).Giới hạn mức nợ:Bên B được nợ tối đa là………………..bao gồm các đơn đặt hàng trước đang còn tồn đọng cộng với giá trị số hàng mới.Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán hết số nợ tồn và số hàng mới trong phạm vi giới hạn tối đa.Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định là……………..phải chịu mức lại suất theo quy định của Bộ Luật Dân Sự 2015.

7.Trong trường hợp cần thiết,Bên B có thể thế chấp tài sản là…………………để bảo đảm việc thanh toán cho bên A.

Điều 4:Quyền và nghĩa vụ của các bên

1.Quyền của Bên Giao Địa lý( bên A):

 -Ấn định giá mua, giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ đại lý cho khách hàng;

 – Ấn định giá giao đại lý;

 -Yêu cầu bên đại lý thực hiện biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật;

 -Yêu cầu bên đại lý thanh toán tiền hoặc giao hàng theo hợp đồng đại lý;

 -Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên đại lý.

2.Quyền của Bên Nhận Địa lý(bên B):

– Yêu cầu bên giao đại lý giao hàng hoặc tiền theo hợp đồng đại lý; nhận lại tài sản dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý;

–  Yêu cầu bên giao đại lý hướng dẫn, cung cấp thông tin và các điều kiện khác có liên quan để thực hiện hợp đồng đại lý;

– Quyết định giá bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng đối với đại lý bao tiêu;

–  Hưởng thù lao, các quyền và lợi ích hợp pháp khác do hoạt động đại lý mang lại.

3.Nghĩa vụ của Bên Giao Địa lý(Bên A):

–  Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều kiện cho bên đại lý thực hiện hợp đồng đại lý;

– Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ;

– Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho bên đại lý;

– Hoàn trả cho bên đại lý tài sản của bên đại lý dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý;

– Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên đại lý, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.

4.Nghĩa vụ của Bên Nhận Địa lý(Bên B):

– Mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng theo giá hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ do bên giao đại lý ấn định;

– Thực hiện đúng các thỏa thuận về giao nhận tiền, hàng với bên giao đại lý;

–  Thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật;

– Thanh toán cho bên giao đại lý tiền bán hàng đối với đại lý bán; giao hàng mua đối với đại lý mua; tiền cung ứng dịch vụ đối với đại lý cung ứng dịch vụ;

– Bảo quản hàng hoá sau khi nhận đối với đại lý bán hoặc trước khi giao đối với đại lý mua; liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý mua bán hàng hóa, chất lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ trong trường hợp có lỗi do mình gây ra;

– Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên giao đại lý và báo cáo tình hình hoạt động đại lý với bên giao đại lý;

– Trường hợp pháp luật có quy định cụ thể về việc bên đại lý chỉ được giao kết hợp đồng đại lý với một bên giao đại lý đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định thì phải tuân thủ quy định của pháp luật đó.

Điều 5:Vi phạm và bồi thường:

1.Phạt vi phạm hợp đồng:

-Đối với Bên A:Nếu Bên A không giao hàng đúng số lượng và đảm bảo về hàng hóa như khoản 3 Điều 4 của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp Đồng tương ứng 1 ngày chậm.

                        Nếu Bên A không giao hàng đúng thời gian quy định tai  Khoản 3 Điều 2 Hợp Đồng này thì sẽ bị phạt số tiền vi phạm là 0,05%Tổng giá trị Hợp đồng tương ứng 1 ngày chậm.

-Đối với Bên B:Nếu Bên B không nhận hàng đúng thời gian và thực hiện nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp Đồng tương ứng 1 ngày chậm.

                         Nếu Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán trong Điều 3 và khoản 4 Điều 4 Hợp Đồng này thì sẽ bị phạt số tiền vi phạm là 0,05% Tổng giá trị Hợp Đồng tương ứng 1 ngày chậm.

2.Phạt Bồi Thường Thiệt Hại Hợp Đồng:

-Trường hợp bồi thường thiệt hại trong hợp đồng:Nếu các trường hợp Bên nào vi phạm thỏa thuận trong Hợp đồng gây thiệt hại cụ thể là………………..VNĐ hoặc gây ảnh hưởng đến uy tín, danh dự thì mức yêu cầu bồi thường thiệt hại là:………………………VNĐ.Trước đó, Bên bị vi phạm phải thông báo cho Bên Vi phạm về “Thông báo vi phạm”  trong khoảng thời gian là:……………..Thời hạn khắc phục tối thiểu là:……………..Nếu hết thời gian này, mà bên vi phạm chưa khắc phục được hậu quả, thì bên bị vi phạm  có quyền đơn phương châm dứt hợp đồng.

-Trường hợp bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng:Nếu một trong các bên không thể thực hiện một hoặc toàn bộ phần nghĩa vụ của mình trong Hợp Đồng này do Sự Kiện Bất Khả Kháng hoặc những lý do khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết như các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, đình công, bạo loạn, chiến tranh, sự can thiệp từ Cơ quan nhà nước hoặc hệ thống thiết bị của bên kia bị hạn chế thì phải nhanh chóng báo cho bên còn lại về tình hình thiệt hại, hạn tối đa là………….Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra thì các nghĩa vụ của 2 bên tạm hoãn lại, cho đến khi sự kiến bất khả kháng chấm dứt hoặc hai bên có thể thỏa thuận.

Điều 6:Hiệu lực

1.Hiệu lực kí kết:

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày người đại diện pháp luật của 2 bên kí và đóng dấu vào ngày…tháng…năm 2019.

2.Hiệu lực chấm dứt hợp đồng:

-Khi có sự đồng thuận của cả 2 bên thì hợp đồng chấm dứt khi đã hoàn thành xong thỏa thuận đã giao kết vào ngày..tháng..năm…

-Khi một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải báo trước cho bên kia khoảng thời gian là………………và thanh toán khoản phí phù hợp mức bồi thường cho bên kia…………………………

-Khi Hợp đồng bị bắt buộc chấm dứt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì hai bên hoàn trả lại trở về như ban đầu.

Điều 7.Thỏa thuận khác:

1.Trên nguyên tắc thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng, thì phát sinh và tranh chấp đều có thể giải quyết qua thỏa thuận.Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này thì đều do Luật Dân sự, Luật Thương mại và các văn bản pháp luật hiện hành giải quyết.

2.Nếu thỏa thuận không thành thì thẩm quyền giải quyết yêu cầu,tranh chấp thuộc về Tòa Án……………..

3.Quyết định của Tòa Án là quyết định cuối cùng( nếu có) và hai bên có trách nhiệm thi hành và Bên có lỗi sẽ phải chịu toàn bộ án phi,lệ phí Tòa Án.

Hợp Đồng này được lập thành…..bản, mỗi bên giữ …… bản.Tất cả các bản đều có giá trị như nhau.

Đại diện bên A                                                               Đại diện bên B

(Chức vụ)                                                                            (Chức vụ)

(Kí tên và đóng dấu)                                                        (Kí tên và đóng dấu)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191