Vận chuyển hàng hóa bằng container giữ vị trí quan trọng trong hệ thống vận tải phục vụ nền kinh tế quốc dân. Ðây là phương thức vận tải tiên tiến đã đang mang lại hiệu quả cao trong chuyên chở đặc biệt là vận chuyển bằng đường biển. Trong đó hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng container là sự thoả thuận và cam kết giữa các bên về quyền và nghĩa vụ của bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển bên.
Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng container
CÔNG TY/ DOANH NGHIỆP VẬN CHUYỂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……, ngày…tháng… năm… |
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG CONTAINER
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;
– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
– Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015;
– Căn cứ Nghị định 160/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển;
– Căn cứ Nghị định 146/2016/NĐ-CP quy định việc niêm yết giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa công-te-nơ bằng đường biển, giá dịch vụ tại cảng biển;
– Căn cứ Nghị định 70/2016/NĐ-CP về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải;
– Căn cứ Công ước của Liên Hiệp Quốc về chuyên chở hàng hoá bằng đường biển năm 1978;
– Căn cứ Quy tắc Visby năm 1968;
– Căn cứ các quy định liên quan;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. BÊN A (BÊN VẬN CHUYỂN):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
2. BÊN B (BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN):
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….
Hoặc
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Sau khi thảo luận, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng container (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VẬN CHUYỂN
1. Mô tả hàng hoá:………………………………………………………………….
2. Tính chất hàng hoá:……………………………………………………………….
3. Kích thước:……………………………………………………………………….
4. Thể tích:……………………………………………………………………………
5. Tổng trọng lượng:…………………………………………………………………
6. Số lượng:…………………………………………………………………………
7. Xuất xứ, nguồn gốc:………………………………………………………………
8. Gía trị của hàng hoá:……………………………………………………………..
9. Tài liệu đi kèm lô hàng ( tài liệu cần thiết để hàng hoá được phép lưu thông):………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Bên A là công ty vận chuyển hàng hoá bằng container đường biển và bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ vận chuyển của bên A. Do đó, hai bên đã nhất trí ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng container.
2. Bên B sẽ chuyển hàng hoá đến địa điểm giao hàng và việc đóng gói, bốc dỡ hàng hoá vào container và nghiêm phong theo đúng quy định pháp luật về vận chuyển hàng hoá bằng container.
3. Bên A tiếp nhận và vận chuyển hàng hoá cho bên B theo những thoả thuận sau:
– Địa điểm giao hàng:…………………………………………………………….
– Địa điểm nhận hàng:………………………………………………………………
– Thời gian vận chuyển:………………………………………………………….
– Vận chuyển từ:…………………………….đến:……………………………….
4. Thông tin người nhận:
Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………
Chức danh:………………………………………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
Hoặc
Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………
Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………
CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..
Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN
1. Bên A gửi phương án và lộ trình vận chuyển tối ưu phù hợp nhất cho bên B trước …giờ ngày…/…/…
2. Hai bên nhất trí vận chuyển hàng hoá tại Điều 1 hợp đồng với nội dung cụ thể sau:
– Loại container:……………………………………………………………………..
– Ký hiệu:……………………………………………………………………………
– Chiều cao:……………mm, Chiều dài:………mm, Chiều rộng:……….mm
– Trọng lượng tối đa:……………………………………………………………….
– Trọng lượng tịnh:………………………………………………………………….
– Dung tích:………………………………………………………………………….
– Số lượng container:……………………………………..…………………………
3. Bên A có trách nhiệm kiểm tra và giám sát kỹ thuật của container để đảm bảo hàng hoá trong quá trình vận chuyển từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…
4. Nếu bên A đã đưa phương tiện đến địa điểm nhận hàng mà bên B chưa có hàng sau……phút thì bên B phải chứng nhận cho bên A mang phương tiện về và thanh toán chi phí cho bên A.
5. Nếu bên A đã đưa phương tiện đến địa điểm nhận hàng mà người đại diện bên B không có mặt trong… phút thì bên A có quyền mang phương tiện về và yêu cầu bên B thanh toán chi phí cho bên A.
ĐIỀU 4: CHỨNG TỪ VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG CONTAINER
1. Bên A có trách nhiệm ký phát cho bên B trước khi xếp container chứa hàng hoá đã được niêm phong lên tàu.
2. Bên A phải ghi chú thêm trên vận đơn : “container đã được bốc lên tàu ngày …./…/….” và có ký xác nhận.
3. Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để phương tiện vận chuyển hợp lệ trên tuyến giao thông đó và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Văn bản cho phép xuất khẩu của bộ thương mại;
– Tờ khai hải quan hàng xuất khẩu;
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp;
– Bản chính kê khai chi tiết hàng hoá;
– Chỉ thị xếp hàng của công ty vận tải;
– Giấy chứng nhận xuất xứ;
– Hoá đơn thương mại;
– Chứng từ bảo hiểm;
– Hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ số …/… ngày…/…/…;
– ….
ĐIỀU 4: THANH TOÁN
1. Bên A đồng ý vận chuyển hàng hoá cho bên B với giá ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
2. Chi phí phụ bên B phải thanh toán cho bên A là:
– Chi phí chuyển tải là …………… đồng.
– Chi phí xếp dỡ hàng là …………… đồng.
– Lệ phí bến đổ phương tiện là …………… đồng.
– Cảng phí …………… đồng.
– Hoa tiêu phí ………….. đồng.
3. Tổng số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là ………VNĐ (Bằng chữ:…………………Việt Nam Đồng)
4. Nếu không có thoả thuận khác, bên B sẽ thanh toán cho bên A thành 02 làn:
– Lần 1: Sau khi hợp đồng này có hiệu lực, bên B sẽ thanh toán trước cho bên A …% tổng chi phí;
– Lần 2: Sau khi bên A bàn giao hàng hoá cho bên B theo đúng thoả thuận, bên B sẽ thanh toán cho bên A …% tổng chi phí còn lại.
5. Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản
6. Tài khoản (nếu cần):
– Chủ tài khoản:
– Số tài khoản:
– Tại Ngân hàng:
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B cung cấp các thông tin cần thiết về hàng hoá để ghi vào giấy vận chuyển và có quyền kiểm tra tính xác thực của các thông tin đó;
– Yêu cầu bên B thanh toán đủ cước phí vận tải và các chi phí phát sinh; yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm thoả thuận trong hợp đồng;
– Từ chối vận tải nếu bên B không giao hàng hoá theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Lưu giữ hàng hoá trong trường hợp bên B không thanh toán đủ cước phí vận tải và chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.
2. Nghĩa vụ của bên A:
– Cung cấp phương tiện đúng loại, đúng địa điểm; bảo quản hàng hoá trong quá trình vận tải và giao hàng hoá cho bên B theo thoả thuận trong hợp đồng;
– Bên A phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
– Phát hành vận đơn cho người gửi hàng;
– Quản lý, chăm sóc, gửi hàng hóa chất xếp trong container từ khi nhận container tại bãi container cảng gửi cho đến khi giao hàng cho người nhận tại bãi container cảng đích;
– Bốc container từ bãi container cảng gửi xuống tàu để chuyên chở, kể cả việc chất xếp container lên tàu;
– Dỡ container khỏi tàu lên bãi container cảng đích;
– Giao container cho người nhận có vận đơn hợp lệ tại bãi container;
– Bồi thường thiệt hại cho bên B do bên A làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định tại Điều…hợp đồng này;
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B
1. Quyền của bên B:
– Có quyền yêu cầu bên A tham gia bảo hiểm hàng hoá;
– Từ chối xếp hàng hoá lên phương tiện mà bên A đã bố trí nếu phương tiện không phù hợp để vận tải loại hàng hoá đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên A giao hàng hoá đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận trong hợp đồng;
– Nhận và kiểm tra hàng hoá nhận được theo vận đơn container;
– Yêu cầu bên A thanh toán chi phí phát sinh do giao hàng hoá chậm;
– Yêu cầu bên A phải bồi thường thiệt hại nếu bên A làm mất mát toàn bộ hoặc một phần hàng hoá xảy ra trong quá trình vận tải từ lúc nhận hàng đến lúc giao hàng quy định tại Điều…hợp đồng này;
2. Nghĩa vụ của bên B:
– Thuê và vận chuyển container rỗng về kho hoặc nơi chứa hàng của mình để đóng hàng;
– Đóng hàng vào container kể cả việc chất xếp, chèn lót hàng trong container;
– Ðánh mã ký hiệu hàng và ký hiệu chuyên chở;
– Làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy chế;
– Vận chuyển và giao container cho bên A tại bãi container đồng thời nhận vận đơn do bên A cấp.
– Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp pháp về hàng hoá trước khi giao hàng hoá cho bên A; giao hàng hoá cho bên A đúng địa điểm, thời gian và các nội dung khác ghi trong giấy gửi hàng hoá;
– Thanh toán cước phí vận tải và chi phí phát sinh cho bên A;
– Người đại diện bên B phải đến nhận hàng hoá đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận; phải xuất trình giấy vận chuyển và giấy tờ tuỳ thân cho bên A trước khi nhận hàng hoá.
ĐIỀU 7: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
1. Cam kết của bên A
– Đảm bảo đội ngũ vận chuyển và phương tiện vận chuyển đủ đáp ứng nhu cầu vận chuyển.
– Đảm bảo an toàn vệ sinh và kiểm tra các thông số kĩ thuật của container trong quá trình vận chuyển hàng hoá.
– Cung cấp lộ trình và cước vận chuyển tối ưu nhất cho bên B.
– Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng.
2. Cam kết của bên B
– Cam kết tính xác thực của các thông tin đã cung cấp cho bên A trong Hợp đồng này và các tài liệu đi kèm đồng thời sẽ chịu tránh nhiệm hoàn toàn về tính xác thực đó.
– Đảm bảo kỹ thuật chất xếp, chèn lót hàng hoá trong container
– Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
– Mọi thay đổi, bổ sung về hàng hoá và thông tin giao nhận phải báo trước cho bên A ….ngày bắt đầu vận chuyển.
ĐIỀU 8: GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA BÊN A
Hai bên nhất trí áp dụng giới hạn bồi thường tối đa của người chuyên chở được quy định trong Quy tắc Visby năm 1968, cụ thể là kiện hàng đóng trong container có kê khai trên vận đơn sẽ được coi là một đơn vị hàng hóa đòi bồi thường.
ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt tại một trong các trường hợp sau:
– Khi hoạt động giao nhận và quá trình thanh toán hoàn tất;
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 7: MỨC PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm.
2. Trường hợp hàng hóa mất mát do lỗi của bên A thì:
– Nếu bên A làm mất mát một phần hàng hoá và bên B có thể bù đắp được thì bên A phải trả chi phí cho phần mất mát đó.
– Nếu bên A làm mất mát hoàn toàn hàng hoá thì bên A có nghĩa vụ bồi thường theo giá trị đã khai trong giấy vận chuyển theo thoả thuận hai bên;
– Hoặc theo mức do hai bên thỏa thuận.
3. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thời gian giao nhận thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
4. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì phải bồi thường cho bên còn lại …% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.
2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án ………….. để giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
3. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
CHỮ KÝ CÁC BÊN
BÊN VẬN CHUYỂN (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tham khảo thêm:
- Hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không
- Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ
- Mẫu hợp đồng vận chuyển theo chuyến
- Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
- Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hoá quốc tế
- Mẫu hợp đồng vận chuyển xăng dầu
- Mẫu Hợp đồng vận chuyển hành khách hành lý
- Hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý
- Hợp đồng nguyên tắc thuê xe
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG | Thời gian hoàn thành |
Hợp đồng kinh tế, thương mại | 24h |
Hợp đồng mua bán hàng hóa | 24h |
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | 24h |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt | 24h |
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản | 24h |
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế | 24h |
Hợp đồng gia công/đặt hàng | 24h |
Hợp đồng lắp đặt | 24h |
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR | 24h |
Hợp đồng vận tải/vận chuyển | 24h |
Hợp đồng dịch vụ | 24h |
Hợp đồng tư vấn thiết kế | 24h |
Hợp đồng thuê khoán | 24h |
Hợp đồng thầu/đấu thầu | 24h |
Hợp đồng xây dựng/thi công | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án | 24h |
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | 24h |
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng | 24h |
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi | 24h |
Hợp đồng góp vốn/tài sản | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần | 24h |
Hợp đồng thuê mượn tài sản | 24h |
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ | 24h |
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền | 24h |
Hợp đồng liên doanh/liên danh | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên | 24h |
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | 24h |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh | 24h |
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu | 24h |
Hợp đồng đại diện hình ảnh | 24h |
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu | 24h |
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu | 24h |
Hợp đồng đầu tư | 24h |
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền | 24h |
Hợp đồng lao động | 24h |
Hợp đồng giáo dục/đào tạo | 24h |
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ | 24h |
Hợp đồng đặt cọc | 24h |
Hợp đồng ủy quyền | 24h |
… | 24h |
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
- Rà soát nội dung của hợp đồng;
- Phân loại hợp đồng;
- Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
- Tư vấn đàm phán hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
- Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
- Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
- Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
- Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.