Hợp đồng ba bên thi công và cung cấp vật tư xây dựng

Hợp đồng ba bên thi công và cung cấp vật tư xây dựng gồm những nội dung gì? Mời bạn đọc tham khảo hợp đồng dưới đây.

Hướng dẫn về hợp đồng ba bên thi công và cung cấp vật tư xây dựng

Hợp đồng ba bên thi công và cung cấp vật tư xây dựng, trong đó có ba bên bao gồm: chủ đầu tư, bên nhận thi công và bên cung cấp vật tư xây dựng. Theo đó các bên có các điều khoản để giàng buộc quyền và nghĩa vụ của các bên để cùng thực hiện thi công xây dưng công trình.

Mẫu hợp đồng ba bên thi công và cung cấp vật tư xây dựng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG BA BÊN THI CÔNG VÀ CUNG CẤP VẬT TƯ

– Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;

– Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

Căn cứ Luật xây dựng 2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015

Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số        /GPXD cấp ngày

Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A ( chủ đầu tư)

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B ( thi công công trình)…………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………..

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên C ( cung cấp vật tư xây dựng) …………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………..

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Các bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công và cung cấp vật tư về việc xây dựng mới công trình nhà ở với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG

1.1 Quy mô xây dựng
•   Tên công trình               : Nhà phố
•   Cấu tạo công trình         : Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ
•   Kết cấu công trình         : Móng, cột, sàn, mái bê tông cốt thép, tường gạch bao che
•   Quy mô công trình        :
Diện tích xây dựng : Tổng diện tích sàn xây dựng            m2

1.2 Thời hạn thi công:  Số ngày hoàn thành sẽ là              tương đương với     tháng

ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN:

2.1 Bên A giao khoán trọn phần thô và nhân công toàn bộ theo hồ sơ Thiết Kế cho Bên B thi công công trình nói trên. Chi tiết hạng mục theo dự toán thi công đính kèm hợp đồng.

2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của nhà nước.

2.3. Các công việc và hạng mục mà Bên B sẽ làm bao gồm:

2.3.1. Xây dựng cơ bản
•   Đổ bê tông cốt thép móng, sàn, cột, đà, linh tô theo bản vẽ thiết kế kết cấu.
•   Xây tường gạch 8×18, tô trát tường đúng qui chuẩ
•   Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bao gồm hầm cầu, hố ga, bể phốt,cống thoát nước, đặt ống, lắp đặt co, cút nối, vòi nước các loại, lắp đặt hệ thống nước, hệ thống điện.
•   Quét chống thấm sàn nhà vệ sinh, sàn bê tông, chống thấm mái.
•   Lắp đặt hệ thồng cấp thoát nước (lạnh), hệ thống điện âm sàn, tường
•   Lắp đặt toàn bộ thệ thống mạng điện thoại, ADSL, truyền hình cáp âm tường theo bản vẽ thiết kế

2.3.2. Hoàn thiện (Nhân công)
•   Lắp đặt hệ thống điện bao gồm dây điện, ống điện, công tắc, ổ cắm, cầu chì, cầu dao
•   Trét mát tít và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài nhà, sơn dầu phần sắt
•   Ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà – phòng bếp – vách và tường phòng vệ sinh
•   Lắp đặt toàn bộ các thiết bị vệ sinh: lavabô – bàn cầu – vòi nước.
•   Lắp đặt toàn bộ thiết bị chiếu sáng theo bản vẽ thiết kế.

2.3.3. Thay bên A nhận và kiểm tra các vật tư của bên cung cấp C

2.4. Các công việc và hạng mục sẽ không bao gồm (trong phần nhân công nếu có):
•   Gia công sắt trang trí, đồ nội thất (bếp, tủ, giường)

2.5. Thời gian bảo hành là 02 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

2.4. Bên C chuẩn bị và cung cấp các vật tư, thiết bị mà bên A yêu cầu.

ĐIỀU 3. THANH TOÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Đối với bên B

3.1. Hình thức khoán gọn cho bên B

Bên A giao cho bên B nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn đến khâu hoàn thiện của toàn bộ công trình, bao gồm các chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, chi phí nhân công lắp đặt và các chi phí khác để thực hiện công việc nêu trên và chưa bao gồm 10% thuế VAT, với các đặc điểm sau đây:

-Tổng giá trị thanh toán là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công.

– Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.

– Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.

Tổng số tiền thanh toán cho bên B

Số tiền thanh toán:                                                                                              VNĐ
Bằng chữ :                                                                           đồng chẵn
Giá trị thanh toán chưa bao gồm 10% VAT

3.3 Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau:
•   Đợt 01:  20% GTHĐ trong vòng 2 ngày sau khi ký kết hợp đồng                 VNĐ
•   Đợt 02:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông móng, đà kiềng và đà giằng              VNĐ
•   Đợt 03:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 1 (tầng trệt)                                 VNĐ
•   Đợt 04:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 2                                                 VNĐ
•   Đợt 05:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 3                                                 VNĐ
•   Đợt 06:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn thượng                                              VNĐ
•   Đợt 07:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn mái                                                    VNĐ
•   Đợt 08:  10% GTHĐ sau khi hoàn thành xây tô (80% khối lượng)                        VNĐ
•   Đợt 09:  08% GTHĐ sau khi lắp đặt xong thiết bị vệ sinh                                     VNĐ
•   Đợt 10:  02% GTHĐ 02 tháng sau khi bàn giao đưa công trình                             VNĐ

Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu với xác nhận của giám sát bên A. Bên B có quyền yêu cầu bên A chịu phạt chậm trả đối với bất kỳ khoản thanh toán đến hạn nào mà chưa trả với lãi suất 0.01%/ ngày/tổng số tiền vi phạm nhưng không quá 10% của tổng số tiền vi phạm.

Đối với bên C

3.3 Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên C bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau:

•   Đợt 01:  20% tổng số tiền thanh toán sau 2 ngày kể giao hàng đợi 1                    VNĐ
•   Đợt 02:  20% tổng số tiền thanh toán sau 2 ngày kể giao hàng đợi 2                    VNĐ
•   Đợt 03:  30% tổng số tiền thanh toán sau 2 ngày kể giao hàng đợi 3                    VNĐ
•   Đợt 04:  30% tổng số tiền thanh toán sau 2 ngày kể giao hàng đợi 4                    VNĐ

Mỗi lần giao hàng, bên B có trách nhiệm cử người đại diện thay bên A nhận hàng và kiểm tra số lượng, chủng loại vật tư mà bên C giao.Quá trình giao nhận phải được bên B và bên C lập văn bản xác nhận giao nhận, và chuyển văn bản cho bên A xác nhận trước khi thanh toán cho bên C

3.4. Nếu hợp đồng không được hoàn thành hoặc bị chấm dứt theo quy định tại Điều 12, bên B phải hoàn trả lại số tiền mà bên A đã ứng trước tương ứng với phần công việc chưa hoàn thành hoặc bị vi phạm.

3.5. Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết theo Điều 14 của hợp đồng này.

3.6. Các khoản thanh toán sẽ được chuyển vào tài khoản của bên B và bên C ( tài khoản được ghi ở đầu hợp đồng này)

ĐIỀU 4. VẬT TƯ – KỸ THUẬT

4.1. Bên C cung cấp toàn bộ vật tư, thiết bị theo đúng quy cách và đúng theo chất lượng bên C cam kết. ( chi tiết đi kèm phụ lục I hợp đồng này).

4.2. Bên B cung cấp máy móc, công cụ dụng cụ thi công để thi công phần thô (Chi tiết theo bảng dự toán đính kèm) đến tận công trình theo đúng yêu cầu tiến độ thi công.

4.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công ban đầu, bao gồm:
.   Thi công đúng cấp phối bê tông, phù hợp mác bê tông thiết kế.
.   Cốt thép đặt đúng vị trí.
.   Tháo dỡ cốt pha đúng quy định.
.   Xây tô đúng kỹ thuật.
.   Chống thấm kỹ, đúng quy trình kỹ thuật của Sika
.   Ốp lát gạch đúng kỹ thuật.
.   Khi chuẩn bị lấp các hệ thống ngầm dưới đất, bên B sẽ yêu cầu bên A nghiệm thu trước.

ĐIỀU 5. THỜI HẠN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

5.1. Khởi công ngày: (Xem nhật ký công trình)

5.2. Phần thô được hoàn thành sau …….. ngày kể từ ngày khởi công

5.2.1. Không tính thời gian lắp ráp vật tư hoàn thiện, trang thiết bị nội thất

5.2.2. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do bên A bàn giao mặt bằng chậm, cung cấp vật tư hoàn thiện chậm cũng như các yếu tố khách quan khác như thiên tai, địch họa thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.

5.2.3. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ thì bên B phải ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của giám sát bên A để cùng nhau giải quyết, thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công

5.3. Bên C có nghĩa vụ giao vật tư đến công trường tại địa chỉ………………………. theo 4 đợi vào các ngày như sau:

  • Đợt 1: ngày…….tháng…….năm……..
  • Đợt 2: ngày……..tháng…….năm…….
  • Đợt 3:ngày………tháng…….năm……
  • Đợt 4: ngày………tháng…….năm…….

5.3 Mọi lý do chậm trễ khác, bên B và bên C phải chịu phạt theo qui định 0.01%/ tổng số tiền thanh toán trên mỗi ngày chậm trễ theo tiến độ cam kết, nhưng không quá 10% tổng giá trị HĐ. Trường hợp chậm trễ dẫn đến thiệt hại, các bên ngoài chịu phạt phải bồi thường tổn thất trực tiếp gây ra.

ĐIỀU 6. GIỜ LÀM VIỆC ( Đối với bên B)

6.1. Giờ làm việc bình thường từ 07 giờ 30 đến 17 giờ 00 từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ)

6.2. Ngoài giờ từ 17 giờ 30 đến 23 giờ từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ).

6.3. Hạn chế thi công ngoài giờ để bảo đảm an ninh trật tự xung quanh công trình

6.4. Giờ làm việc nêu trên có thể được điều chỉnh dựa theo mùa tại thời điểm tiến hành thi công.

ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

7.1.Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

– Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn và thanh toán tiền điện, nước để phục vụ thi công, vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt phục vụ việc thi công công trình.

– Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung liên quan cho bên B để phục vụ tốt cho công tác thi công
(Bản vẽ xin phép xây dựng, giấy phép sử dụng lề đường, bản vẽ thiết kế thi công)

– Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất nếu có tranh chấp.

– Cử giám sát có chuyện môn và có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại công trình để theo dõi tiến độ và chất lượng thi công, cung cấp một phần vật tư hoàn thiện đúng kế hoạch và tiến độ thi công, xác nhận khối lượng phát sinh nếu có để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này.

– Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của hợp đồng này.

– Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình.

– Yêu cầu giám sát có mặt và ký nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình theo thông báo của bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

– Bên A có trách nhiệm báo cho đơn vị thiết kế xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo.

– Ký kết biên bản thanh lý hợp đồng theo thông báo của bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
7.2.Quyền và Nghĩa vụ của bên B

– Trong quá trình thi công, mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công không được gây ảnh hưởng đến những nhà lân cận, nếu xảy ra do lỗi của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

– Cử người chỉ huy trưởng và giám sát công trình thi công và làm đầu mối liên lạc với bên A trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.

– Thi công bảo đảm chất lượng tốt, đúng quy phạm kỹ thuật – mỹ thuật cho công trình đẹp đúng thiết kế một cách hoàn chỉnh như kiến trúc sư đã giao. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của bên A.

– Có biện pháp khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công

– Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của giám sát bên A tại công trình

– Thông báo kịp thời cho bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký công trình quy định tại Điều 10 của hợp đồng này).

– Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công.

– Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch – tiến độ thi công.

– Trong quá trình thi công, bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trong khu vực.

– Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

– Chịu trách nhiệm kê khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trên phần tiền nhân công (tính theo GPXD).

– Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình, và thanh lý hợp đồng gửi Bên A trước 03 ngày.

– Trong thời hạn bảo hành bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản liên quan đến vụ việc.

– Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của hợp đồng này.

– Bên B không chịu trách nhiệm cho những sự cố được xác định bởi các sai phạm về kỹ thuật (nếu có) của nhà thầu đã thi công phần hiện hữu (cọc, móng, tầng hầm…)

-Bên B có trách nhiệm cử người nhận và kiểm tra vật tư khi bên C giao.

7.3.Quyền và nghĩa vụ bên C

-Có trách nhiệm chuẩn bị và cung cấp vật tư đúng số lượng, chủng loại, chất lượng như cam kết.

-Có trách nhiệm giao vật tư theo đúng thời gian quy định tại Điều 5 hợp đồng này

ĐIỀU 8. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH

8.1. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, bên B phải thông báo cho bên A để tiến hành nghiệm thu công trình. Thời điểm nghiệm thu sẽ do bên B thông báo cho bên A trong vòng 2 ngày trên cơ sở nhật ký công trình được quy định tại Điều 10 của hợp đồng này.

8.2. Căn cứ để nghiệm thu bao gồm (nhưng không giới hạn):
– Bản vẽ thiết kế;
– Biên bản nghiệm thu từng phần (phù hợp với tiến độ thi công);
– Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành.

8.3. Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu cốt pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí mới được đổ.

8.4. Hệ thống ống thải ngầm phải được nghiệm thu trước mới được phủ kín.

8.5. Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.

8.6. Bên B thông báo trước cho bên A thời gian tiến hành nghiệm thu, nếu giám sát bên A không có mặt và tiến hành nghiệm thu và ký biên bản trong vòng 03 ngày thì coi như Bên A đã nghiệm thu. Thời gian chờ nghiệm thu của Bên B sẽ được tính vào tiến độ thi công công trình.

8.7. Nếu bên A không có mặt theo yêu cầu của bên B để nghiệm thu công trình, thì công trình sẽ đương nhiên được coi là đã được bên A nghiệm thu và các bên sẽ làm thủ tục bàn giao và thanh lý công trình theo Điều 9 dưới đây.

ĐIỀU 9. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ CÔNG TRÌNH

9.1. Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẫu quy định hiện hành). Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.

9.2. Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng (theo mẫu quy định hiện hành).

ĐIỀU 10. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

10.1. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã giao công trình cho Bên
A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa khiếm khuyết mà bên B thực hiện.

10.2. Thời gian bảo hành là 12 tháng được tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình.

10.3. Mức tiền cam kết bảo hành là 2% giá trị hợp đồng do bên A trả cho bên B sau khi kết thúc thời gian bảo hành là 12 tháng. Trong vòng 4 năm tiếp theo, nếu có các vấn đề về kỹ thuật như (lún, nghiêng, nứt) bên B phải tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với chủ đầu tư để khắc phục.

10.4. Bên C có trách nhiệm thực hiện bảo hành các vật tư, thiết bị cung cấp cho A bao gồm: sửa chữa, thay thế các thiết bị hóc hỏng trong thời gian bảo hành.

ĐIỀU 11. NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH, BẢO HIỂM VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

11.1 Nhật ký công trình là một tài liệu do bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng.

11.2 Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa bên A và bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.

ĐIỀU 12. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH

12.1 Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài bản vẽ thiết kế và dự toán công trình theo yêu cầu của Bên A.

12.2 Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không được thực hiện theo yêu cầu của bên A theo thiết kế đã được duyệt trước khi hạng mục đó được thi công. Nếu hạng mục công trình đó đã được bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm mà không phụ thuộc vào khối lượng thi công đối với hạng mục đó.

12.3 Bên B phải ngay lập tức thông báo cho bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:
-Thông qua nhật ký công trình;
-Thông qua giám sát bên A.

12.4 Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế. Nếu không có dự toán thì do 2 bên thỏa thuận bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh được tính vào tiến độ thi công công trình.

ĐIỂU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

13.1. Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng này;

13.2. Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam;

13.3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.

ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

14.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của các bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một bên hoặc các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, dịch bệnh, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.

14.2 Nếu một bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng thì bên đó phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng cũng với các bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt hợp đồng này nếu bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.

14.3 Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.

ĐIỀU 15. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

15.1 Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam.

15.2 Tất cả các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền giải quyết.

15.3 Trong quá trình giải quyết tranh chấp, Các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này

ĐIỀU 16. CAM KẾT CHUNG

16.1.  Bên A và bên B cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).

16.3. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự đồng ý của các bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

16.4. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý hợp đồng. hợp đồng này được lập thành 03 bản, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.

Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.

ĐẠI DIỆN BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIÊN BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN C
(ký, ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Danh mục bài viết liên quan:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191