Hợp đồng làm bảng hiệu/ thiết kế quảng cáo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2020

HỢP ĐỒNG LÀM BẢNG HIỆU

Số: 24/2020/HĐDV

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày 21 tháng 07 năm 2020. Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Địa chỉ:……………………..

Điện thoại:…………………..

Mã số thuế:…………………..

Đại diện :………………………Chức vụ:……………….

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

Căn cứ đại diện:………………………

BÊN NHẬN DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên B):

Địa chỉ:………………………………..

Điện thoại:……………………………..

Đại diện:……………………..Chức vụ:……………

Căn cứ đại diện:……………………………

Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng số 24/2020/HĐDVvới những nội dung sau:

Điều 1: Phạm vi công việc

Bên B sẽ thực hiện các công việc liên quan tới thiết kế biển quảng cáo cho bên A có địa chỉ tại:……………. từ ngày…/…/… đến hết ngày …/…/…

Nội dung biển quảng cáo bao gồm những thông tin như sau:……………

Điều 2: Tiêu chuẩn dịch vụ

– Bên B sẽ tư vấn thiết kế cho bên A biển quảng cáo phù hợp có chứa nội dung thông tin như bên A yêu cầu.

– Biển quảng cáo được thiết kế phải phù hợp về kích cỡ, màu sắc với nơi đặt, treo, đảm bảo an toàn, không gây cản trở tới cuộc sống sinh hoạt xung quanh.

– Thông tin thể hiện bằng chữ trên biển quảng cáo phải rõ ràng, đầy đủ như bên A đã yêu cầu.

– Nếu có hình ảnh trên biển quảng cáo thì hình ảnh đó phải phù hợp với thuần phong mĩ tục và truyền tải, minh hoạ được nội dung mà bên A muốn thể hiện.

– Biển quảng cáo truyền tải được đầy đủ và rõ ràng thông tin mà bên A mong muốn thể hiện, đồng thời  phải đảm bảo không có những chi tiết gây nhầm lẫn với những biển quảng cáo khác.

– Thời gian hoàn dịch vụ: Tối đa trong vòng 07 ngày kể từ ngày bên B nhận được đơn hàng.

Điều 3: Mô tả công việc

– Bên B sẽ nghiên cứu cảnh quan xung quanh nơi sẽ sử dụng biển quảng cáo để đưa ra thiết kế phù hợp nhất về kích cỡ, màu sắc, kiểu dáng.

– Bên B cung cấp cho bên A bản thiết kế mô tả biển quảng cáo kèm theo kinh phí dự tính.

– Sau khi nhận được sự đồng ý từ phía bên A, bên B sẽ tiến hành thiết kế biển quảng cáo.

– Trong quá trình thiết kế, nếu có sự thay đổi, bổ sung, bên A gửi yêu cầu tới bên B để thực hiện. Chi phí phát sinh sẽ do bên A chịu trách nhiệm chi trả.

– Sau khi thiết kế xong, bên B sẽ giao cho bên A để kiểm tra trước khi sử dụng. Nếu phát hiện lỗi từ phía bên B ( do quá trình thiết kế hoặc vận chuyển), bên B sẽ phải chịu bồi thường theo sự thoả thuận của hai bên.

Điều 4: Đặt cọc

Bên A sẽ trả trước cho bên B 50% giá trị Hợp đồng này theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Sau khi hoàn thành xong công việc và có sự đồng thuận giữa hai bên, bên A sẽ trả đầy đủ số tiền còn lại cho bên B theo hình thức trả trức tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Cả 2 đợt thanh toán này bên A đều phải thực hiện trong 01 lần trả cho bên B.

Điều 5: Thanh toán

– Bên B sẽ phải thanh toán cho bên A đầy đủ số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:……………….)

– Chi phí trên đã bao gồm tiền cọc, chi phí thiết kế, nguyên liệu để thực hiện.

– Các chi phí phát sinh thêm trong quá trình thực hiện và sau khi đã hoàn thành sẽ do hai bên tự thoả thuận.

–  Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản

Bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà:…………………………………….

Số điện thoại:………………………………..

Số chứng minh nhân dân:…………………………..

Hoặc bên B sẽ chuyển khoản theo thông tin:

Số tài khoản: ……………………

Tại Ngân hàng:……………………… Chi nhánh:………………………

Và có biên lai xác nhận.

– Việc thanh toán của bên B sẽ được hoàn thành trong hai đợt theo như Điều 5, thời hạn tối đa cho việc chi trả sau khi khi kết thúc công việc là 07 ngày.

– Các chi phí phát sinh thêm ngoài hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

Điều 6: Quyền lợi và nghĩa vụ bên A

1. Quyền lợi

– Được nhận các giấy tờ tài liệu liên quan tới việc thiết kế biển quảng cáo từ bên B.

– Được yêu cầu thay đổi, bổ sung thiết kế sao cho phù hợp.

2. Nghĩa vụ

– Cung cấp thông tin xác thực, đầy đủ để bên B thực hiện dịch vụ.

– Phải thanh toán đầy đủ số tiền đã thoả thuận cho bên B đúng thời hạn.

– Tạo điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện công việc của mình.

Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ bên B

1. Quyền lợi

– Được bên A tạo điều kiện thuận lợi cho việc khảo sát, nghiên cứu phục vụ thiết kế.

– Được thanh toán đầy đủ chi phí như đã thoả thuận đúng thời hạn.

2. Nghĩa vụ

– Gửi đầy đủ các giấy tờ liên quan tới việc thiết kế cho bên A để nhận được sự đồng ý từ phía bên A trước khi thiết kế.

– Thiết kế biển quảng cáo theo đúng yêu cầu từ phía bên A.

– Thiết kế phải đảm bảo tính an toàn, nội dung rõ ràng, phù hợp với với khung cảnh, không gây nhầm lẫn với biển quảng cáo khác, không gây cản trở tới cuộc sống sinh hoạt xung quanh.

Điều 8: Phạt vi phạm

1. Đối với bên thuê dịch vụ

– Nếu bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại  Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là…….tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

– Nếu bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận biển quảng cáo sau khi đã thiết kế xong theo quy định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là ….tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

2. Đối với bên nhận dịch vụ

– Nếu bên B thực hiện sai thiết kế mô tả ban đầu, bên B sẽ bị phạt số tiền là … % giá trị Hợp đồng này cho 01 ngày vi phạm.

– Nếu bên B thực hiện dịch vụ chậm trễ quá 03 ngày như đã thoả thuận thì sẽ bị phạt số tiền là … % giá trị Hợp đồng này cho 01 ngày chậm.

Điều 9: Bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu có thiệt hại xảy ra lỗi của bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.

– Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

Điều 10: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.

– Lý do khách quan không thể lường trước được ( như dịch bệnh, thiên tai, quy định của nhà nước ) dẫn tới việc không thể thực hiện được hợp đồng này.

Điều 12: Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                       Ký tên B


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191