Hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở

Hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở, hợp đồng quản lý sử dụng nhà ở, Hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà trọ, uỷ quyền sử dụng đất, uỷ quyền cho thuê nhà, kinh doanh bất động sản.

Quản lý nhà đất là một dịch vụ mới phát triển trong khoảng 5 năm trở lại đây, đây là một lĩnh vực được coi là kinh doanh bất động sản nhưng lại không cần thực sự sở hữu bất động sản, đem lại lợi nhuận và lợi ích cho tất cả các bên tham gia.

1. Kỹ năng soạn thảo Hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở

Định nghĩa Hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở

Hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở là một dạng thoả thuận mà tại đó một bên uỷ quyền toàn bộ những quyền tài sản của mình với căn nhà cho một cá nhân, đơn vị khác nhằm thực hiện, thay mặt tiến hành các hoạt động trong phạm vi thoả thuận đem lại lợi nhuận mục tiêu hoặc lợi nhuận cam kết.

Khi nào nên ký Hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở

Khi một bên sở hữu nhiều hơn một bất động sản và mong muốn kiếm thêm các lợi ích từ các bất động sản này mà không phải trực tiếp điều hành, quản lý. Bên cạnh đó một bên có nhu cầu, khả năng thực hiện việc kinh doanh, cho thuê trên bất đông sản đó, cam kết chi phí lợi nhuận tối thiểu hoặc cố định dành cho chủ nhà.

Khi này Hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở được đi đến đàm phán và ký kết.

Những rủi ro trong hoạt động quản lý, uỷ quyền sử dụng nhà đất

Rủi ro lớn nhất trong việc quản lý và uỷ quyền sử dụng nhà đất chính là những hậu quả, sự kiện phát sinh trong quá trình thoả thuận hoặc một bên vì lý do nào đó mà mập mờ, không rõ ràng, nhầm lẫn trong những quyền tài sản uỷ quyền dẫn tới việc tài sản bị sang tên, chuyển nhượng, cho tặng, thế chấp trái phép.

2. Mẫu Hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————-

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở

Bên ủy quyền (1):

Ông (Bà) ………………………

Sinh ngày………………………. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do……………………………………………..

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………………………………

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông)…………………………………………………………………………………..

Sinh ngày………………………. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do……………………………………………..

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………………………………

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:……………………… đường…………………………………….

phường………………………………………… quận………………..thành phố…………………………….(2)

Ông…………….và Bà………

là chủ sở hữu ngôi nhà số……… đường……………………………………………………………………..

phường…………………..quận……………….. thành phố ………………………………………………… (3)

theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:……………….      ngày…….tháng………năm………..do…………………………………………………………………… cấp (4)

Bên được ủy quyền (1):

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày………………………. tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do……………………………………………..

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………………………………

Nơi thường trú tại số:………………………………………………………………………………………………

Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền quản lý, sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây :

– Bảo quản và giữ gìn ngôi nhà, trong trường hợp ngôi nhà bị h­ hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của ngôi nhà đó;

– Được khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ ngôi nhà nêu trên và thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng ngôi nhà (5)

ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là…………………………………………. kể từ ngày……..tháng…….năm………

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ỦY QUYỀN

  1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :

– Giao ngôi nhà và cung cấp thông tin, tài liệu, phưương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;

– Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện;

– Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền;

– Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là………………………….. (nếu có);

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.

  1. Bên ủy quyền có quyền yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền .

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN Đ­ỢC ỦY QUYỀN

  1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:

– Bảo quản, giữ gìn các tài liệu, phưương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;

– Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;

– Giao cho Bên ủy quyền ngôi nhà và các tài liệu, phưương tiện nêu trên khi hết thời hạn ủy quyền.

  1. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;

– Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao nh­ đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện (6).

ĐIỀU 6. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên ủy quyềnBên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

  1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây.
  2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
BÊN ỦY QUYỀN(ký và ghi rõ họ và tên)BÊN Đ­ƯỢC ỦY QUYỀN(ký và ghi rõ họ và tên)

CHÚ THÍCH

(1) – Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân:

Ông (Bà) …………………

Sinh ngày:……………………… tháng………………năm………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số:……………………….do……………………………………………..

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………………………………

Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………………………..

Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần l­ợt ghi thông tin của từng người như­ trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định c­ư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu;

Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và t­ cách của người đại diện.

– Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức

Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………………………………….

Tên viết tắt:…………………………………………………………………………………………………………….

Trụ sở tại:………………………………………………………………………………………………………………..

Quyết định thành lập số ……………………….. ngày……..tháng……năm…….của………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………

Đại diện là Ông (Bà)……………………………………………………………………………………………….

Chức vụ:………………………………………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân số:……………………….do……………………………………………..

cấp ngày…….tháng…….năm………………………………………………………………………………………

Việc đại diện được thực hiện theo…………………………………………………………………………..

(2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;

(3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),…;

(4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) nh­: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283);

(5) Trong trường hợp ch­a được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó;

 (6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu;

(7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng.

* Mẫu này được ban hành kốm theo Quyết định số: 58/2004/QĐ-UB ngày  15/3/2004 của Ủy ban nhõn dõn thành phố


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

3. Mẫu Hợp đồng quản lý sử dụng nhà ở

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở

Số:…./…..

  • Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A đồng ý thuê bên B để quản lý sử dụng nhà ở cho bên A

Mục đích: bảo quản, giữ gìn, sử dụng ngôi nhà .

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất

Địa chỉ ngôi nhà

Vị trí

Diện tích

Gồm 4 tầng, và diện tích sân vườn xung quanh là ….

Chủ hộ

Điều 2: Cách thức thực hiện

Bên A đồng ý thuê bên B quản lý sử dụng nhà ở và bên B thực hiện quản lý nhà ở qua những việc sau đây

  • Bảo quản giữ gìn ngôi nhà, trong trường hợp nhà bị hư hỏng hoặc giảm sút giá trị thì sử chữa, khôi phục giá trị của ngôi nhà đó
    • Được khai thác công dung và hưởng lợi tức  từ ngôi nhà trên và thanh toán chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng ngôi nhà

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán   

  1. Bên A thuê bên B để quản lý sử dụng nhà ở với giá trị hợp đồng là :…
  2. Thuế, phí, lệ phí
  3. Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  4. Hình thức thanh toán: thanh toán theo tháng  
  5. Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
    1. Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho         

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:                 

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A

  1. Giao ngôi nhà và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc
  2. Chịu trách nhiệm về những việc đã bàn giao
  3. Thanh toán cho bên B theo đún hợp đồng và các chi phí kèm theo trong quá trình hỏng hóc đồ dùng không do lỗi của bên B
  4. Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng này

Quyền và nghĩa vụ của bên B

  1. Bảo quản giữ gìn các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc quản lý và giữ bí mật về tất cả thông tin liên quan đến nhà ở mà bên A giao cho bên B quản lý
  2. Thực hiện các công việc theo nội dung bên A giao cho bên B
  3. Giao lại nguyên vẹn nhà ở cho bên A nếu hợp đồng chấm dứt và hai bên không gia hạn thêm
  4. Bên B được Bên A cung cấp thông tin tài liệu phương tiện cần thiết để quản lý nhà ở
  5. Được thanh toán theo hợp đồng và các chi phí hợp lý khác

Điều 5: tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giả i quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
  2. Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
  3. Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

  1. Các trường hợp được coi là bất khả kháng
  2. Do chiến tranh hoặc do thiên tai, dịch bệnh hoặc do thay đổi chính sách của pháp luật Việt Nam
  3. Do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  4. Do tai nạn ốm đau thuộc diện phải cấp cứu tại bệnh viện
  5. Và các trường hợp hai bên thỏa thuận khác
  6. Thông báo tình trạng bất khả kháng
  7. Khi xuất hiện tình trạng bất khả kháng thì bên bị tác động phải thông báo ngay bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày xuất hiện tình trạng bất khả kháng và xuất trình giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng (nếu có)
  8. Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải cơ sở để chấm dứt hợp đồng
  9. Các bên phải tiếp thực thực hiện nghĩa vụ của mình khi điều kiện bất khả kháng đang còn
  10. Nếu sự kiện bất khả kháng xảy ra trong 6 tháng liên tục nhưng không khắc phục được thì hai bên thỏa thuận tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng.
  11. Trách nhiệm của cá bên trong trường hợp bất khả kháng xảy ra

Việc thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến hợp đồng của hai bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

  1. Nếu bên A hoặc bên B vi phạm một trong những quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận của hợp đồng nàythì sẽ phải chịu  phạt vi phạm

lần 1 số tiền là

lần 2 số tiền là

  • Nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên còn lại phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng cho bên còn lại
  • Những trường hợp chậm trả của phạt vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự 2015
  • Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng   

  1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau
    1. Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của hợp đồng này
    1. Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
    1. Có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền
  2. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả các trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa
  3. Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 9: Điều khoản chung

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
  2. Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
  3. Hợp đồng này được kí tại ….
  4. Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  5. Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
  6. Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..         

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191