Hợp đồng chuyển nhượng quyền đồng sở hữu đất đai

Hợp đồng chuyển nhượng quyền đồng sở hữu đất đai là văn bản được sử dụng trong thực tế khá nhiều, nhưng tính pháp lý lại có nhiều phần không rõ ràng, không phải là một văn bản có sự đảm bảo cao và không thể sang tên đối với bất động sản là đối tượng của thỏa thuận. Để gia tăng giá trị hiệu lực, văn bản này nên được ký kết đi kèm với việc lập Vi bằng quá trình thỏa thuận, thanh toán để làm căn cứ sau này. Vậy văn bản này được sử dụng khi nào và ý nghĩa của nó là gì, chúng tôi xin được có một vài ý kiến để bạn đọc cùng theo dõi nghiên cứu từ đây có lựa chọn đúng đắn khi tham gia vào các giao dịch tương tự.

Quyền đồng sở hữu đất đai xuất hiện khi thửa đất vì lý do nào đó mà phát sinh nhiều chủ sở hữu và sử dụng không phải chỉ một người. Các sự kiện pháp lý phát sinh hiện tượng này có thể là quan hệ hôn nhân, thừa kế, chuyển nhượng, hợp tác, cho tặng. Khi đó, do có nhiều hơn một chủ sở hữu, thông thường các chủ sở hữu sẽ có một văn bản thỏa thuận để chia rạch ròi phần quyền lợi của mình trong khối bất động sản sử dụng chung này. Nhưng đặc thù, vì sự hạn chế trong hiểu biết pháp luật hay khó khăn nào đó mà không thể thực hiện thủ tục chia tách sổ đỏ thành những sổ đỏ riêng biệt, các chủ sở hữu vẫn sử dụng chung một sổ với tên người quá cố (đối với trường hợp thừa kế) hoặc tên chung (đối với trường hợp chuyển nhượng, vợ chồng, cho tặng). Như vậy, thực tế mỗi chủ sở hữu đều sử dụng riêng phần tài sản của mình, không có sự tranh chấp với nhau và qua thời gian, tùy nhu cầu, sẽ có những chủ sở hữu muốn bán đi, nhượng lại phần này của mình cho bên thứ ba. Đó chính là lúc cần sử dụng Hợp đồng chuyển nhượng quyền đồng sở hữu đất đai.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền đồng sở hữu đất đai chỉ có ý nghĩa là chuyển một phần đất đai thuộc về chủ sở hữu ký kết sang cho người thứ ba, không có giá trị bắt buộc đối với những chủ sở hữu khác nắm các phần khác còn lại của thửa đất. Việc ký kết không thể sang tên, bởi lẽ chưa có quyền bất động sản nào của chủ sở hữu được đứng tên ở đây. Trong một số trường hợp hạn chế sau khi ký Hợp đồng này, quyền của chủ sở hữu cũ vẫn còn có liên quan, ảnh hưởng tới bất động sản mà sau này khi muốn hoàn thiện các thủ tục để sang tên vẫn cần phải có chủ cũ ký hoặc có văn bản đồng ý khác thì chủ sở hữu mới mới có thể nhận được sổ đỏ có tên mình. Đây là điểm cần đặc biệt lưu ý đối với dạng Hợp đồng chuyển nhượng quyền đồng sở hữu, khi các bên ký kết bắt buộc phải đưa vào thỏa thuận để bảo vệ quyền lợi cho bên mua sau này.

Dưới đây là mẫu văn bản sơ bộ mà chúng tôi cung cấp, xin mời các bạn tham khảo.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền đồng sở hữu đất đai

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………, ngày….tháng….năm…..

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN ĐỒNG SỞ HỮU ĐẤT ĐAI

Căn cứ vào:

  • Bộ Luật Dân sự 2015;
  • Luật Đất đai 2013;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày….tháng….năm…….. tại ………,

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Bên chuyển nhượng):

Họ và tên: 
Ngày sinh: 
CMND/CCCD: 
Ngày cấp:Nơi cấp:
Số điện thoại: 
Địa chỉ thường trú: 
Nơi ở hiện tại: 

BÊN B (Bên nhận chuyển nhượng):

Họ và tên: 
Ngày sinh: 
CMND/CCCD: 
Ngày cấp:Nơi cấp:
Số điện thoại: 
Địa chỉ thường trú: 
Nơi ở hiện tại: 

Hai Bên thỏa thuận và thống nhất ký kết “Hợp đồng chuyển nhượng quyền đồng sở hữu đất” (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số ………. thuộc quyền đồng sử dụng hợp pháp của Bên A và gia đình theo “Giấy chứng nhận …………………” số: …………., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ………. do UBND …………cấp ngày…………….

1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ quyền sử dụng đất của mình theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:

a/ Thửa đất được quyền sử dụng:

– Thửa đất số: ……..

– Tờ bản đồ số:…….

– Địa chỉ thửa đất: …….

– Diện tích: …….. m2 (……….. mét vuông)

– Hình thức sử dụng:

            + Sử dụng riêng: …………… m2 (…….. mét vuông)

            + Sử dụng chung: …………… m2 (…….. mét vuông)

– Mục đích sử dụng:………..

– Thời hạn sử dụng:…….

– Nguồn gốc sử dụng:…….

b/ Tài sản gắn liền với đất:

1.3. Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất mà Bên A đã thoả thuận chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng, đồng thời Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo qui hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với diện tích quyền sử dụng đất đã  nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên hai bên thoả thuận là ……………. đồng (………………….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.

2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.

2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên được ghi nhận bằng Giấy biên nhận hoặc chứng từ nộp tiền vào ngân hàng

ĐIỀU 3: GIAO NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B.

Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất được thực hiện bằng biên bản bàn giao.

3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký biến động đất đai tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 4: THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC

4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.

4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.

ĐIỀU 5: CAM KẾT VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;

c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;

– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất;

– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình trước Bên B tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.

d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 

e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 

d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:

Đặc điểm về quyền sử dụng đất chuyển nhượng nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế.

ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.  

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký và chỉ được thực hiện khi Bên nhận chuyển nhượng chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.

7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những quY định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

7.3. Hai Bên tự đọc lại nghe đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

Bài viết cùng chủ đề:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191