Hợp đồng gửi giữ tàu thuyền

Hợp đồng gửi giữ tàu thuyền là thỏa thuận giữa chủ tàu và cơ sở bến bãi, cảng biển có cung cấp dịch vụ gửi giữ tàu thuyền neo đậu. Tàu thuyền và các phương tiện nổi khác cũng là một phương tiện di chuyển vì thế khi không sử dụng, nhu cầu gửi giữ là tất yếu. Giống như ô tô, xe máy, việc gửi giữ cũng có thể được thực hiện theo tháng, quý hay năm và cần có hợp đồng hay thỏa thuận bằng văn bản với cơ sở cung cấp dịch vụ.

Hợp đồng gửi giữ tàu thuyền sẽ là cơ sở để các bên thực hiện giao dịch, tuân thủ các nghĩa vụ, nội quy của bến cảng, nghĩa vụ thanh toán, thời gian ra vào, việc bảo trì, trách nhiệm trông nom, trách nhiệm mỗi bên, bảo hiểm, sự cố, thiên tai.

Gửi giữ tàu thuyền là hoạt động yêu cầu phải có giấy phép theo quy định, vì thế hợp đồng này phải được căn cứ giấy phép và thực hiện các nghĩa vụ tài chính, thuế, phí với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mẫu Hợp đồng gửi giữ tàu thuyền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………, ngày …. tháng …. năm ……

HỢP ĐỒNG GỬI GIỮ TÀU, THUYỀN

Số …../HĐ……..

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại …………, chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên nhận gửi giữ)…………
Mã số thuế:…………
Địa chỉ:…………
Số fax:…………
Số tài khoản:…………Ngân hàng ……
Đại diện theo pháp luật:…………Chức vụ .…
CCCD/Hộ chiếu:…………

Và: 

BÊN B: (Bên gửi giữ)…………
Mã số thuế:…………
Địa chỉ:…………
Số fax:…………
Đại diện theo pháp luật:…………
CCCD/Hộ chiếu:…………
Chức vụ:…………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng gửi giữ tàu, thuyền (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên  A cung cấp dịch vụ trông giữ tàu thường xuyên cho Bên B trong phạm vi diện tích Bên A được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép trông giữ tàu thuyền tại địa chỉ: ……         

1.2. Đối tượng gửi giữ

Tàu đánh cá trọng tải ………. mang số hiệu ………

ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Bên B di chuyển tàu của mình về bến đỗ của Bên A tại kiot số ………. Đây là kiot cố định của Bên B để đỗ tàu trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, nếu Bên B đỗ sai vị trí dẫn đến hư hỏng, mất mát đối với tàu thì Bên A hoàn toàn không chịu trách nhiệm.

2.2. Sau khi Bên B neo tàu tại vị trí cố định, Bên A phải cấp cho Bên B vé trông giữ có ghi đầy đủ số tàu để đảm bảo Bên A đã nhận trông tàu. Khi Bên B lấy tàu phải trả lại vé đã nhận đúng với số trên tàu được ghi ở vé lúc Bên A đưa cho Bên B.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN GỬI GIỮ TÀU, THUYỀN

3.1. Hợp đồng này có hiệu lực trong vòng …. năm kể từ ngày ……

3.2. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, Bên B có thể gửi tàu bất kì lúc nào và Bên A có trách nhiệm trông giữ tàu cho Bên B khi tàu của Bên B cập bến vào bãi gửi.

ĐIỀU 4: GIÁ GỬI GIỮ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1. Giá trông giữ tàu tính theo tháng là: …… đồng/tháng.

4.2. Bên B sẽ thanh toán tiền gửi giữ tàu cho Bên A theo từng tháng, thời gian thanh toán từ ngày … đến ngày …. của tháng.

4.3. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt (nếu là chuyển khoản thì phải có biên lai, nếu là tiền mặt thì phải có hóa đơn chứng minh việc thanh toán)

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

5.1. Quyền và nghĩa vụ Bên A

– Yêu cầu Bên B thanh toán chi phí trông giữ đủ và đúng thời hạn.

– Yêu cầu Bên B cung cấp giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên B với tàu gửi giữ.

– Giữ tàu để yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán nếu Bên B không thanh toán đúng thời gian đã thỏa thuận tại Điều 4 Hợp đồng này.

– Trông giữ tàu theo thỏa thuận các bên, trả lại tàu cho Bên B đúng với tình trạng khi nhận trông giữ;

– Chỉ được thay đổi cách bảo quản tàu thuyền, nếu việc thay đổi là cần thiết nhằm bảo quản tốt hơn tài sản đó nhưng phải báo ngay cho bên B biết về việc thay đổi;

– Thông báo kịp thời bằng văn bản cho bên B biết về nguy cơ hư hỏng, tiêu hủy tàu thuyền do tính chất của tài sản đó và yêu cầu bên B cho biết cách giải quyết trong một thời hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên B không trả lời thì bên A có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo quản và yêu cầu bên B thanh toán chi phí;

– Phải bồi thường thiệt hại, nếu làm mất mát, hư hỏng tàu thuyền gửi giữ, trừ trường hợp bất khả kháng.

5.2. Quyền và nghĩa vụ Bên B

 – Yêu cầu lấy lại tài sản bất cứ lúc nào, khi có tem vé do bên A phát để xác nhận tàu thuyền là của bên B;

 – Yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên A làm mất mát, hư hỏng tàu thuyền trông giữ, trừ trường hợp bất khả kháng;

– Giữ gìn vé gửi trong thời gian gửi tàu;

– Thông báo ngay cho bên A biết tình trạng tài sản và các biện pháp bảo quản thích hợp đối với tàu thuyền trông giữ; nếu không báo mà tàu thuyền trông giữ bị tiêu hủy hoặc hư hỏng do không được bảo quản thích hợp thì bên B phải tự chịu; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường;

– Bên B phải cung cấp cho bên A các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của bên B đối với tài sản: tàu thuyền muốn làm hợp đồng trông giữ

– Phải trả đủ tiền công, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận.

– Trả phí tổn lưu kho khi hết hạn hợp đồng mà không kịp thời nhận lại tàu thuyền đã gửi.

ĐIỀU 6: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Nếu một trong hai Bên không thực hiện đúng các thỏa thuận đã nêu trong Hợp đồng thì phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng là: …… và phải bồi thường thiệt hại cho Bên bị thiệt hại, cụ thể:

6.1. Bên A vi phạm không trông giữ cẩn thận gây tổn thất từ 20-49% giá trị tàu thì sẽ phải chịu bồi thường số tiền là …… đồng/lần.

6.2. Bên A vi phạm không trông giữ cẩn thận gây tổn thất, mất mát từ 50-80% giá trị tàu thì sẽ phải chịu bồi thường số tiền bằng …… đồng.

6.3. Bên B không thanh toán chi phí trông giữ xe cho bên A thì bên B phải hoàn trả phần chi phí thiếu cho bên A trong vòng ……ngày kể từ thời điểm bên B không thực hiện đúng quy định về thời gian thanh toán tại khoản 4.2 Điều 4 của hợp đồng này và phải bồi thường thiệt hại cho bên A số tiền là …… vnđ/1 lần.

6.4. Bên B đưa tàu vào bến không đúng trình tự thủ tục gây ảnh hưởng đến các khách hàng khác cũng như chủ bến đỗ thì phải chịu bồi thường ……./lần với mức độ gây thiệt hại nhỏ hoặc có khả năng gây thiệt hại.

6.5. Một trong hai Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc các trường hợp nêu tại Điều 7 Hợp đồng này phải bồi thường cho Bên còn lại số tiền bằng ……

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp dưới đây:

– Hợp đồng hết hạn mà các Bên không tiếp tục ký gia hạn.

– Tài sản bị tiêu hủy do nguyên nhân bất khả kháng. Nếu có thiệt hại xảy ra, mỗi Bên phải chịu 50% tổng thiệt hại đó và không phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.

– Một trong hai Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo trước cho Bên còn lại trong thời gian tối thiểu …. ngày.

– Hai Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do không còn nhu cầu hợp tác. Hai Bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng và hoàn thành nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng hết hiệu lực

ĐIỀU 8: BẤT KHẢ KHÁNG

8.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

8.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi Bên phải nhanh chóng thông báo cho Bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

8.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

8.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi Bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi Bên được loại trừ

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi chi phí liên quan sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

10.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng.

10.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

10.3. Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai Bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

10.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 10 (Mười) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191